MangYTe

Tài liệu y khoa

So sánh nồng độ Vitamin A trong sữa mẹ được đo bởi thiết bị xách tay trên thực địa (iCheck FLUORO) với kỹ thuật tiêu chuẩn sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)

So sánh nồng độ Vitamin A trong sữa mẹ được đo bởi thiết bị xách tay trên thực địa (iCheck FLUORO) với kỹ thuật tiêu chuẩn sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
  • Mã tin: 1935
  • Ngày đăng: 06/02/2023
  • Gian hàng: mangyte  
  • Khu vực: Hà nội
  • Giá: Liên hệ
Bài viết So sánh nồng độ Vitamin A trong sữa mẹ được đo bởi thiết bị xách tay trên thực địa (iCheck FLUORO) với kỹ thuật tiêu chuẩn sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) được tiến hành nhằm so sánh nồng độ Vit.A trong sữa mẹ được phân tích bằng máy sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) với kết quả đo nhanh trên thiết bị iCheck FLUORO.

Nội dung Text: So sánh nồng độ Vitamin A trong sữa mẹ được đo bởi thiết bị xách tay trên thực địa (iCheck FLUORO) với kỹ thuật tiêu chuẩn sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)

HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XXV CỦA HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC 2. Doi K, et al (2010). Urinary L-type fatty acid- 6. Ryo Sato, Y.S, Gaku Takahashi, Masahiro binding protein as a new biomarker of sepsis Kojika, Yoshihiro Inoue, and S. Endo complicated with acute kidney injury. Crit (2015). A newly developed kit for the Care Med, 38(10): p. 2037-42. measurement of urinary liver-type fatty acid- 3. Ivanišević I, et al (2013). L-FABP can be an binding protein as a biomarker for acute early marker of acute kidney injury in kidney injury in patients with critical care. J children. Pediatr Nephrol, 28(6): p. 963-9. Infect Chemother, 21: p. 165-169. 4. Lambden S, et al (2019). The SOFA score- 7. Sadaka F, et al (2017). Predicting Mortality development, utility and challenges of of Patients With Sepsis: A Comparison of accurate assessment in clinical trials. Crit APACHE II and APACHE III Scoring Care Clin, 23(1): p. 374. Systems. J Clin Med Res, 9(11): p. 907-910. 5. Nolt B, et al (2018). Lactate and 8. Xu Y, et al (2015). L-FABP: A novel Immunosuppression in Sepsis. Shock, 49(2): biomarker of kidney disease. Clin Chim Acta. p. 120-125. 445: p. 85-90. SO SÁNH NỒNG ĐỘ VITAMIN A TRONG SỮA MẸ ĐƯỢC ĐO BỞI THIẾT BỊ XÁCH TAY TRÊN THỰC ĐỊA (iCheck-FLUORO) VỚI KỸ THUẬT TIÊU CHUẨN SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC) Nguyễn Thị Diệp Anh1, Phạm Thiện Ngọc2 TÓM TẮT 17 thập ở bà mẹ sau sinh 1 tháng. Vit.A đã được đo Vitamin A trong sữa mẹ (VASM) là một chỉ trong vòng 2 giờ tại phòng thí nghiệm tại thực báo quan trọng về tình trạng vitamin A (Vit.A) địa trước khi bảo quản -200C ở thực địa sau đó của các bà mẹ cho con bú và của trẻ bú sữa mẹ. chuyển về viện Dinh dưỡng bảo quản ở -800C. Sử dụng thiết bị xách tay (iCheck FLUORO) Sau 5 tháng, mẫu được định lượng nồng độ Vit.A dùng để đo lượng Vit.A trong sữa mẹ sẽ tạo điều bởi iCheck FLUORO và HPLC. Kết quả: Nồng kiện thuận lợi cho việc đưa chỉ số hữu ích này độ Vit.A được đo bằng iCheck FLUORO và vào nghiên cứu dinh dưỡng tại thực địa. Mục HPLC trong các mẫu đông lạnh có tương quan tiêu: So sánh nồng độ Vit.A trong sữa mẹ được chặt (r = 0,94, p HPLC). Kết luận: Nồng tượng và phương pháp: 33 mẫu sữa được thu độ Vit.A trong sữa mẹ được đo trên thiết bị iCheck FLUORO có kết quả tương đương với 1 Viện Dinh Dưỡng Quốc Gia phương pháp HPLC và có thể được sử dụng 2 Đại học Phenikaa. thuận tiện tại nhà cho các bà mẹ hoặc trong các Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Diệp Anh nghiên cứu tại thực địa. Email: diepanhnin@gmail.com Từ khóa: Vitamin A sữa mẹ, iCheck Ngày nhận bài: 15.8.2022 FLUORO, HPLC, Việt Nam. Ngày phản biện khoa học: 23.9.2022 Ngày duyệt bài: 24.9.2022 116

TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 SUMMARY triệu phụ nữ mang thai bị thiếu Vit.A, có tới COMPARISON OF A PORTABLE 190 triệu trẻ em dưới 5 tuổi và 19,1 triệu phụ FIELD DEVICE (iCheck FLUORO) nữ mang thai có retinol huyết thanh thấp WITH THE STANDARD TECHNIQUE ( HPLC). Conclusion: quang xách tay nhỏ gọn, dùng để định lượng Vitamin A concentrations measured by iCheck nồng độ VitA trong huyết thanh cũng như FLUORO have correlative results with those trong sữa. Phương pháp sử dụng iCheck đơn measured by HPLC method. It is easily operated in both mothers’ home and in the field giản, cho kết quả nhanh (sau năm phút), laboratory. không đòi hỏi phải xử lý mẫu trước khi phân Key words: Breast milk vitamin A, iCheck tích. Phương pháp đo đơn giản, tạo điều kiện FLUORO, HPLC. tối ưu cho các nghiên cứu dịch tễ đánh giá nồng độ VitA trong sữa và huyết thanh triển I. ĐẶT VẤN ĐỀ khai trên cộng đồng. Cho tới nay, đã có một Thiếu hụt Vit.A hiện vẫn đang là vấn đề số tác giả nghiên cứu và công bố kết quả có ý nghĩa sức khỏe cộng đồng (YNSKCĐ). đánh giá phương pháp đo trên iCheck, và so Theo thống kê của WHO (2009), trên toàn sánh với phương pháp HPLC cho kết quả rất thế giới có 5,2 triệu trẻ em dưới 5 tuổi và 9,8 khả quan như kết quả công bố của tác giả 117

HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XXV CỦA HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC Schweiger và kết quả nghiên cứu của Engle- mẫu. Thời gian vận chuyển trong vòng 60 Stone và cs đều cho thấy, nồng độ Vit.A định phút. lượng bằng hai phương pháp HPLC và ̵ Mẫu sữa sau khi về tới phòng thí nghiệm iCheck có mối tương quan chặt [4, 5]. Tại được trộn đều, sau đó được chia ra 2 ống; Việt Nam chưa có nghiên cứu nào đánh giá một ống dùng để đo ngay nồng độ VitA bằng phương pháp đo nồng độ VitA trong sữa mẹ iCheck (mẫu tươi) ống còn lại được bảo bằng iCheck FLUORO, vì vậy nghiên cứu quản trong tủ đá -20oC sau 2 tuần mẫu được này được tiến hành nhằm so sánh nồng độ chuyển về viện Dinh dưỡng và bảo quản ở - Vit.A trong sữa mẹ được phân tích bằng máy 800C. Sau 5 tháng, 33 mẫu (đông đá) được sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) với kết đo Vit.A bằng HPLC và iCheck. quả đo nhanh trên thiết bị iCheck FLUORO. 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Để đánh giá ảnh hưởng của quá trình II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU bảo quản mẫu lên hàm lượng Vit.A trong 2.1. Đối tượng nghiên cứu sữa mẹ: Định lượng Vit.A trong mẫu sữa Tiêu chuẩn lựa chọn ngay tại thực địa (mẫu tươi) và sau 5 tháng - Phụ nữ sinh sống tại huyện Cẩm Khê mẫu được bảo quản ở -800C (mẫu đông đá) Phú thọ, tuổi từ 18 đến 35. cũng được định lượng lại nồng độ Vit.A trên - Nuôi con bằng sữa mẹ. Không uống cùng 1 phương pháp là iCheck FLUORO. viên Vit.A liều cao trong vòng 1 tháng sau - Định lượng VitA trong sữa bằng thiết sinh. bị iCheck FLUORO theo hướng dẫn của Tiêu chuẩn loại trừ nhà sản xuất. Ngay khi trộn đều để đồng nhất - Phụ nữ đã uống Vit.A liều cao, sinh chất béo trong mẫu sữa, 0,5 ml sữa (sữa tươi con trên 35 ngày. Mắc bệnh cấp tính tại thời và mẫu sữa sau khi rã đông) được tiêm vào điểm thu thập mẫu. lọ IEX MILA, lắc mạnh trong khoảng 30 Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 1 năm giây sau đó để yên 5 phút (lọ được lau sạch 2012 đến tháng 9 năm 2014 trước khi cho vào đo), đưa lọ IEX MILA vào Cỡ mẫu thiết bị iCheck để đo lường. Hàng ngày ống - Cỡ mẫu: chúng tôi lựa chọn cỡ mẫu tối blank được đo đảm bảo kết quả

TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 dung dịch nội chuẩn (retinyl acetate trong phương pháp. Sử dụng kết quả trung bình ethanol) và ete dầu vào để tách mẫu. Thổi của 2 lần đo để tính toán kết quả. khô mẫu bằng khí nitơ sau đó tái tạo mẫu bởi 2.3. Xử lý số liệu methanol. Sử dụng cột C18 để phân tích Phần mềm SPSS 15.0 được dùng để phân mẫu. Kết quả được đọc bởi phổ huỳnh quang tích. Hệ số tương quan hạng Pearson và biểu và phổ UV. đồ Bland-Alman được dùng để đánh giá 2 ❖ Việc định lượng VitA trong sữa mẹ phương pháp. được đo 2 lần ở mỗi lần thực hiện, trên cả 2 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1 Kết quả so sánh nồng độ VitA trong sữa mẹ được phân tích bằng HPLC với kết quả đo nhanh trên thiết bị iCheck. Bảng 1: Trung bình nồng độ Vitamin A đo ở các thời điểm khác nhau Nồng độ Vitamin A trong sữa mẹ (µmol/L) Mẫu tươi Mẫu đông đá Mẫu đông đá đo ở đo ở iCheck đo ở iCheck HPLC TB ± SD 1,86 ± 0,88 1,82 ± 0,88 1,58 ± 0,76 Max 3,70 4,09 2,95 Min 0,33 0,35 0,28 Trung bình hiệu số (µmol/L) TB ± SD iCheck mẫu tươi – iCheck đông đá 0,04 ± 0,28 HPLC - iCheck mẫu đông đá -0,23 ± 0,30 Kết quả bảng 1 cho thấy, trung bình nồng độ Vit.A đo bằng phương pháp HPLC là 1,58 ± 0,76 (µmol/L) thấp hơn so với trung bình nồng độ Vit.A tương ứng đo bởi thiết bị iCheck trên cả mẫu tươi và mẫu sau khi đã bảo quản âm sâu. Kết quả trung bình nồng độ Vit.A ở mẫu tươi là: 1,86 ± 0,88 (µmol/L) cao hơn so với trung bình nồng độ Vit.A ở mẫu đã đông đá (mẫu đông đá) 1,82 ± 0,88 (µmol/L) A B Hình 1: (A) Tương quan tuyến tính giữa hàm lượng Vit.A trong sữa mẹ đo bằng iCheck (mẫu đông đá) với HPLC. (B) Biểu đồ Bland-Altman so sánh sự khác biệt hàm lượng Vit.A trong sữa mẹ đo bằng iCheck mẫu đông đá với HPLC 119

HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XXV CỦA HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC Kết quả cho thấy, nồng độ Vit.A trong biểu đồ Bland-Altman. Đường kẻ chấm ở mẫu sữa đông đá được đo bằng iCheck (mẫu giữa trong hình 1B, chỉ ra trung bình sự khác đông đá) tương quan chặt với hàm lượng biệt giữa nồng độ Vit.A đo bằng HPLC và Vit.A đo bằng HPLC với r = 0,94; p< 0,001 iCheck, hai đường kẻ chấm phía trên và phía (biểu đồ A, hình 1). dưới chỉ ra sự khác biệt trung bình ± 2SD là Sự chênh lệch nồng độ Vit.A sữa mẹ đo (-0,23 ± 0,6 µmol/L). bằng HPLC và iCheck được biểu diễn bằng A B Hình 2: (A) Tương quan tuyến tính hàm lượng Vit.A trong sữa đo bằng iCheck giữa mẫu tươi với mẫu đông đá. (B) Biểu đồ Bland-Altman so sánh sự khác biệt hàm lượng Vit.A trong sữa đo bằng iCheck giữa mẫu tươi với mẫu đông đá Hình 2 (A) cho thấy, kết quả nồng độ Độ chính xác và độ xác thực của phương Vit.A sữa mẹ được đo bằng iCheck giữa mẫu pháp iCheck được đánh giá thông qua việc tươi với mẫu đã đông đá có tương quan chặt thống kê kết quả đo nồng độ control ở 3 mức chẽ với r=0,97 ; p< 0,001. trong 33 ngày. Kết quả được trình bày trong Sự chênh lệch nồng độ Vit.A sữa mẹ giữa bảng 1 cho thấy, phương pháp đo này tối ưu mẫu tươi và mẫu đông đá được đo bởi cho những mẫu có nồng độ Vit.A trong iCheck được biểu diễn bằng biểu đồ Bland- khoảng từ 1,5 µmol/L đến 3 µmol/L với hệ Altman. Đường kẻ chấm ở giữa trong biểu số biến thiên < 10% và sai số đạt khoảng 5 đồ B hình 2, chỉ ra trung bình sự khác biệt đến dưới 5%. Với nồng độ Vit.A thấp dưới giữa nồng độ VitA trong mẫu tươi so với 0,9 µmol/L cần phải cân nhắc đo phương mẫu đông đá, hai đường kẻ chấm phía trên pháp khác. và phía dưới của biểu đồ chỉ ra sự khác biệt trung bình ± 2SD (0,04 ± 0,56 µmol/L). 120

TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Bảng 2. Đánh giá độ chính xác và độ xác thực của phương pháp đo iCheck Chất kiểm tra (µmol/L) Lần thực hiện Mức thấp Trung bình Mức cao 1 0,74 1,52 2,87 2 0,78 1,46 2,92 … … … … 33 0.71 1,48 2,88 Trung bình 0,74 1.49 2,90 SD 0,09 0.11 0,11 CV% 12,2 7.4 3,8 Nồng độ chuẩn 0,84 1,57 2,83 ± 10% ± 0,084 ± 0,157 ± 0,283 Sai số (%) 11,9 5,1 2,5 IV. BÀN LUẬN Vit.A trong sữa mẹ được đo ngay (mẫu tươi) iCheck FLUORO là một thiết bị huỳnh với nồng độ Vit.A đo lại trong mẫu bảo quản quang xách tay do hãng Bioanalyt GmbH, (iCheck mẫu tươi – iCheck đông đá) là: Teltow sản xuất tại Đức. Đây là một thiết bị 0,04 ± 0,28 µmol/L. Như vậy kết quả định nhỏ gọn, xác định nhanh thuận tiện, nồng độ lượng bởi HPLC và iCheck trên mẫu đông đá Vit.A trong sữa mẹ ngay tại thực địa. Dựa hoàn toàn có thể tin cậy được. vào nồng độ của 3 chất kiểm tra, nghiên cứu Kết quả đánh giá phương pháp định lượng đã đánh giá độ chính xác và độ xác thực của Vit.A bằng iCheck cho thấy, nồng độ Vit.A phương pháp đo trên thiết bị iCheck. Kết quả đo bởi iCheck có mối tương quan chặt với cho thấy, phương pháp đo này tối ưu cho nồng độ Vit.A đo bằng phương pháp HPLC những mẫu có nồng độ Vit.A trong khoảng với hệ số tương quan r=0,94. Kết quả này từ 1,5 µmol/L đến 3 µmol/L với hệ số biến phù hợp với công bố của Schweigert và cs thiên < 10% và sai số chỉ 5 đến dưới 5%. thực hiện năm 2011 trên 16 mẫu sữa mẹ và Tuy nhiên với nồng độ Vit.A thấp dưới 0,9 21 mẫu sữa bò cho thấy, nồng độ VitA đo µmol/L hệ số biến thiên và sai số khoảng bằng hai phương pháp HPLC và iCheck có 10% do vậy cần cân nhắc so với các phương mối tương quan chặt với r > 0,96 [4], và theo pháp khác. kết quả của Engle-Stone và cs (2013) trên Đánh giá công tác bảo quản mẫu, kết quả 154 mẫu sữa mẹ, kết quả cho thấy nồng độ nghiên cứu cho thấy, nồng độ Vit.A sữa mẹ VitA đo bằng hai phương pháp HPLC và được đo bằng iCheck giữa mẫu tươi với mẫu iCheck có mối tương quan chặt r=0,85 [5]. đông đá có tương quan chặt chẽ với r=0,97 ; Quá trình định lượng Vit.A bằng HPLC p< 0,001. Trung bình chênh lệch nồng độ ngoài việc đòi hỏi trang thiết bị của phòng thí 121

HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XXV CỦA HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC nghiệm phức tạp, kỹ thuật viên có trình độ được sử dụng thuận tiện tại nhà cho các bà cao, nhiều thời gian thực hiện, phương pháp mẹ hoặc trong các nghiên cứu tại thực địa. này đòi hỏi quá trình bảo quản mẫu sữa mẹ từ khi thu thập tới quá trình xử lý và phân TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. World Health Organization (2009), “Global tích mẫu, phải đảm bảo đúng quy trình và prevalence of vitamin A deficiency in tránh ánh sáng để hạn chế quá trình mất populations at risk 1995-2005. WHO Global Vit.A. Mặc dù rất phức tạp nhưng cho tới Database on Vitamin A Deficiency”. Geneva, nay phương pháp HPLC vẫn được đánh giá Switzerland; World Health Organization. là phương pháp tiêu chuẩn. Kết quả nghiên 2. Viện Dinh dưỡng (2015), “Số liệu điều tra về cứu cho thấy, trung bình nồng độ Vit.A được vi chất dinh dưỡng năm 2014-2015” , trang đo bằng phương pháp iCheck có phần cao Web: viendinhduong.vn hơn nồng độ VitA đo bằng HPLC với trung 3. Zahar M, Smith DE (1990), “Vitamin A quantification in fluid dairy products: rapid bình hiệu số (HPLC - iCheck mẫu đông đá) method for vitamin A extraction for high- là: -0,23 ± 0,30 µmol/L. Cho tới nay chưa có performance liquid chromatography”, Journal chương trình ngoại kiểm tra chất lượng để of dairy science, 73: 3402-3407. đánh giá hiệu suất cho xét nghiệm Vit.A trên 4. Schweigert FJ, Frey SK, Mothes R, Dary cả hai phương pháp. Do vậy nhóm tác giả O, Juarez P, Lascano V (2011), “A new test đưa ra giả thuyết, có thể có yếu tố nhiễu nào kit's potential for the rapid analysis of vitamin đó đã gây tăng nhẹ kết quả khi đo ở phương A in human and cow milk”. Sight and Life Magazine; 25: 18–22. pháp iCheck. 5. Engle-Stone R, Haskell MJ, La Frano MR, V. KẾT LUẬN Ndjebayi AO, Nankap M and Brown KH (2014), “Comparison of breast milk vitamin A Nồng độ Vit.A trong sữa mẹ được đo trên concentration measured in fresh milk by a thiết bị iCheck FLUORO có kết quả tương rapid field assay (the iCheck FLUORO) with đương với phương pháp HPLC và có thể standard measurement of stored milk by HPLC”. 122

Mạng Y Tế
Nguồn: https://tailieu.vn/doc/so-sanh-nong-do-vitamin-a-trong-sua-me-duoc-do-boi-thiet-bi-xach-tay-tren-thuc-dia-icheck-fluoro-v-2599101.html
Tải ứng dụng Mạng Y Tế trên CH PLAY