Cebrex S
1. Chỉ định dùng Thuốc Cebrex S
Thuốc Cebrex S 80 mg chứa hoạt chất cao khô lá ginkgo biloba của nhà sản xuất Dr.
Willmar Schwabe GmbH Co.
KG (Đức).
Thuốc được chỉ định điều trị các rối loạn chức năng não cùng với các triệu chứng như giảm trí nhớ, giảm khả năng tập trung, trầm cảm và đau đầu.
Chóng mặt, ù tai, giảm thính lực do rối loạn tuần hoàn TMH.
Ðiều trị các rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại vi.
Chỉ định
Thuốc Cebrex S 80mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh lý tâm – thần kinh do rối loạn tuần hoàn não và hội chứng não thực thể cũng như bệnh lý sa sút trí tuệ (bệnh Alzeimer, sa sút trí tuệ căn nguyên mạch máu) với các triệu chứng nhức đầu, mất trí nhớ, kém tập trung, mất ngôn ngữ, loạn vận động.
Cebrex còn được chỉ định cho các trường hợp suy tuần hoàn não cấp và mạn tính như TIA, thiếu máu cục bộ – nhũn não, bệnh lý xơ vữa mạch não ; phục hồi các chức năng sau tai biến mạch máu não.
Trong nhãn khoa, Cebrex được chỉ định cho những bệnh lý đáy mắt do tiểu đường hay do co thắt mạch máu, bệnh thoái hóa hoàng điểm ở người già, glaucoma thứ phát do huyết khối từng phần hay do tắc mạch.
Trong nhĩ khoa, Cebrex được dùng điều trị triệu chứng ù tai, giảm thính lực căn nguyên mạch máu; chóng mặt có nguồn gốc mê đạo.
Đối với các bệnh lý rối loạn tuần hoàn ngoại biên, Cebrex được chỉ định trong bệnh viêm tắc động mạch (giai đoạn II), hội chứng Raynaud; điều trị chứng nhược dương ở nam giới; chỉ định trong các bệnh lý mạch máu – thần kinh ngoại biên do tiểu đường.
Dược lực học
Ức chế yếu tố hoạt hóa tiểu cầu (PAF): Thuốc có tác dụng ức chế PAF (Platelet Activating Factor) bằng cách đối kháng cạnh tranh ở receptor của PAF làm giảm sự kết tập tiểu cầu do PAF, hạn chế thành lập huyết khối vi tuần hoàn; giảm sự thâm nhập nội mạc, giảm co hẹp phế quản và giảm các đáp ứng viêm do PAF gây ra.
Tác dụng chống oxy hóa: Thuốc có tác dụng đối kháng với sự thành lập các gốc tự do và phân hủy các gốc này trong cơ thể; ức chế sự tạo thành các lipoperoxide, bảo vệ tế bào tránh được hàng loạt các tổn hại do các gốc tự do gây ra.
Điều hòa vận mạch: Thuốc có tác dụng điều hòa trương lực trên toàn bộ hệ mạch: Động mạch, mao mạch và tĩnh mạch thông qua việc thúc đẩy phóng thích và ức chế sự thoái biến các catecholamine; kích thích sự tiết EDRF và Prostacycline chống lại sự co thắt động mạch, làm giãn các tiểu động mạch và làm tăng trương lực động mạch; giảm tính quá thấm của mao mạch và tăng sức bền thành mạch.
Cebrex bảo vệ sự toàn vẹn của hàng rào máu – não, máu – võng mạc và có tác dụng chống phù tế bào.
Hiệu quả lưu biến huyết học: Thuốc có tác dụng làm giảm độ nhớt bệnh lý của máu, tăng khả năng biến dạng của huyết cầu, do đó cải thiện được vi tuần hoàn; tăng khả năng cung cấp năng lương và O2 cho tế bào.
Tác động lên sự dẫn truyền thần kinh: Cebrex có ảnh hưởng lên sự chuyển hóa của các dẫn truyền thần kinh (noradrenaline, dopamine, acetylcholine…), làm gia tăng mật độ các receptor adrenergic, cholinergic và serotoninergic giúp cải thiện hành vi.
Dược động học
Hấp thu: Cebrex được hấp thu nhanh và hoàn toàn, vị trí hấp thu ở đoạn đầu của ống tiêu hóa.
Phân bố: Thuốc phân bố rộng rãi đến các mô và có ái lực trội đối với mô mắt, mô hạch và mô thần kinh (đặc biệt là vùng dưới đồi, hồi hải mã và thể vân).
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa ở gan và đào thải qua đường hô hấp, qua phân và nước tiểu.
Thuốc Cebrex S thuộc nhóm danh mục thuốc Các chất bổ sung dinh dưỡng
Đối tượng sử dụng Thuốc Cebrex S (dùng trong trường hợp nào)
Dùng Thuốc Cebrex S trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Cebrex S trong tờ hướng dẫn sử dụng.
2. Chống chỉ định của Thuốc Cebrex S
Chống chỉ định
Thuốc Cebrex S 80 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Người có rối loạn đông máu, đang có xuất huyết, rong kinh.
Thận trọng khi sử dụng
Do trong thành phần của thuốc có lactose nên không dùng cho những người bị galactose huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose hay galactose hoặc thiếu men lactase.
Thuốc này không phải là một thuốc hạ huyết áp và không được dùng để thay thế liệu pháp hạ huyết áp cho các bệnh nhân yêu cầu chế độ trị liệu đặc biệt.
Không dùng thuốc này kết hợp với các thuốc chỉ huyết.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Do chưa có dữ liệu lâm sàng phù hợp, không nên dùng khi đang có thai.
Thời kỳ cho con bú
Do chưa có dữ liệu lâm sàng phù hợp, không nên dùng khi đang cho con bú.
Đối tượng không được dùng Thuốc Cebrex S
Không được dùng Thuốc Cebrex S trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Cebrex S trong tờ hướng dẫn sử dụng.
3. Tương tác với Thuốc Cebrex S
Tương tác thuốc
Thuốc có thể tương tác với thuốc kháng đông và các thuốc ảnh hưởng đến sự kết tập tiểu cầu.
Không dùng với thuốc chống động kinh Valproat, Phenytoin.
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Cebrex S với các loại thuốc khác
Thuốc Cebrex S có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Cebrex S.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.
Tương tác Thuốc Cebrex S với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc Cebrex S với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Cebrex S.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Cebrex S hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Cebrex S cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...
Dược lý và cơ chế tác dụng
Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Cebrex S chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Dược động học
Thông tin dược động học Thuốc Cebrex S chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
4. Tác dụng phụ của Thuốc Cebrex S
Tác Dụng Phụ Của Cebrex S
Khi sử dụng thuốc Cebrex, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Rối loạn tiêu hóa.
Rối loạn ở da.
Nhức đầu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Các tác dụng phụ của Thuốc Cebrex S
Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Cebrex S.
Các tác dụng phụ khác của Thuốc Cebrex S
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Cebrex S.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Cebrex S có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.
Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Cebrex S mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
5. Cách dùng thuốc Cebrex S
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Cebrex S đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Cebrex S theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Cebrex S.
6. Liều lượng dùng Thuốc Cebrex S
Liều dùng
Liều dùng thông thường cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 40 mg x 3 lần mỗi ngày.
Liều dùng có thể thay đổi tùy theo tuổi và triệu chứng bệnh.
Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nặng của các triệu chứng và cần kéo dài ít nhất 8 tuần ở bệnh mạn tính này.
Sau thời gian điều trị 3 tháng, cần xem xét lại có cần điều trị thêm nữa hay không.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng: Các biểu hiện lâm sàng của quá liều có thể bao gồm tiết nhiều nước bọt, nôn mửa, tiêu chảy, sốt cao, bồn chồn, co giật, mất phản xạ ánh sáng, khó thở.
Điều trị: Tiến hành biện pháp điều trị kịp thời như thụt rửa dạ dày, dùng thuốc an thần, thuốc lợi tiểu và truyền dịch tĩnh mạch.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra.
Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
Không uống gấp đôi liều đã quy định.
7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Cebrex S, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Cebrex S đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Cebrex S khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
8. Cách Bảo quản Thuốc Cebrex S
Bảo Quản
Bảo quản ở nơi khô thoáng, tránh ẩm và ánh sáng, nhiệt độ dưới 30ºC.
Nên bảo quản Thuốc Cebrex S như thế nào
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Cebrex S sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Cebrex S đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Cebrex S sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Cebrex S bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Cebrex S vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Cebrex S
Lưu ý không để Thuốc Cebrex S ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Cebrex S, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Cebrex S
Lưu ý trước khi dùng Thuốc Cebrex S
Sử dụng thuốc Cebrex S theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ.
Không sử dụng Thuốc Cebrex S nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ.
Cẩn trọng sử dụng Thuốc Cebrex S cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc đang vận hành máy móc.
Lưu ý dùng Thuốc Cebrex S trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Các loại Thuốc và Thuốc Cebrex S được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu.
Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng các loại Thuốc và Thuốc Cebrex S đối với phụ nữ có thai.
Trong trường hợp bắt buộc phải dùng Thuốc Cebrex S, bạn cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Lưu ý dùng thuốc Thuốc Cebrex S trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Các loại Thuốc và Thuốc Cebrex S có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ.
Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng các loại thuốc và Thuốc Cebrex S trong thời kỳ cho con bú.
Rất nhiều loại thuốc, cũng có thể là Thuốc Cebrex S còn chưa thể chắc chắn xác định hết được các tác động của thuốc, vì vậy trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
10. Giá bán và nơi bán Thuốc Cebrex S
Thuốc Cebrex S có giá bán là bao nhiêu tiền?
Giá bán Thuốc Cebrex S có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Cebrex S.
Tham khảo giá Thuốc Cebrex S do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Những nơi bán Thuốc Cebrex S
Mua Thuốc Cebrex S ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Cebrex S, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Cebrex S.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Cebrex S, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Cebrex S là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Cebrex S.
Bài viết về Thuốc Cebrex S được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Cebrex S chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!
Mạng Y Tế
Nguồn: https://mangyte.vn/thuoc-cebrex-s-14770.html