MangYTe

Thuốc Các thuốc khác tốt nhất

Isoniazid 150 mg
  • Tên thuốc: Isoniazid 150 mg

  • Số đăng ký: VD-19476-13
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Quy cách đóng gói: Hộp tuýpx 100 viên
  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm TW2 - VIỆT NAM-Công ty cổ phần Dược phẩm TW2
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Isoniazid

Isoniazid 150 mg

Mục lục

1. Chỉ định dùng Thuốc Isoniazid 150 mg

Dự phòng lao:Isoniazid được chỉ định dự phòng lao cho các nhóm người bệnh sau:Những người trong gia đình và người thường xuyên tiếp xúc với người mới được chẩn đoán bệnh lao (AFB( )) mà có test Mantoux dương tính và chưa tiêm phòng BCG.Những người có test Mantoux dương tính đang được điều trị đặc biệt như điều trị corticosteroid dài ngày, thuốc ức chế miễn dịch , thuốc độc hại với tế bào hoặc điều trị bằng chiếu tia xạ.Người nhiễm HIV có test Mantoux dương tính hoặc biết đã có tiếp xúc với người bệnh có khuẩn lao trong đờm, gnay cả khi test Mantoux âm tính.Điều trị lao:Isoniazid được chỉ định phối hợp với các thuốc chống lao khác, như rifampicin, pyrazinamid, streptomycin hoặc ethambutol theo các phác đồ điều trị chuẩn.

Nếu có vi khuẩn kháng isoniazid hoặc người bệnh gặp tác dụng không mong muốn nặng, thì phải ngừng dùng isoniazid thay bằng thuốc khác.

Thuốc Isoniazid 150 mg thuộc nhóm danh mục thuốc Các thuốc khác

Đối tượng sử dụng Thuốc Isoniazid 150 mg (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Isoniazid 150 mg trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Isoniazid 150 mg trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Isoniazid 150 mg

Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Người suy gan nặng, viêm gan nặng.

Viêm đa dây thần kinh và người động kinh.

Đối tượng không được dùng Thuốc Isoniazid 150 mg

Không được dùng Thuốc Isoniazid 150 mg trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Isoniazid 150 mg trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Isoniazid 150 mg

Isoniazid ức chế chuyển hoá một số thuốc.

Khi dùng kết hợp isoniazid với các thuốc nàu có thể làm tăng độc tính của thuốc phối hợp, nhất là các thuốc chữa động kinh.

Các thuốc sau khi phối hợp với isoniazid pahỉ điều chỉnh liều: alfentanil, các chất chống đông máu dẫn chất coumarin hoặc dẫn chất indodion, các benzodiazepin, carbamazepin, theophylin, phenytoin, enfluran, disulfiram và các cycloserin.Các tương tác khác: Dùng đồng thời isoniazid với rifampicin, acetaminophen hoặc rượu có thể làm tăng độc tính với gan, đặc biệt ở người có tiền sử suy gan.Dùng đồng thời isoniazid với niridazol có thể làm tăng tác dụng không mong muốn đối với hệ thần kinh, như co giật và rối loạn tâm thần.Isoniazid làm giảm nồng độ ketoconazol trong huyết thanh, vì vậy làm giảm nồng độ và tác dụng của isoniazid, đặc biệt ở những người bệnh chuyển hoá isoniazid nhanh.

Các thuốc kháng acid, đặc biệt muối nhôm làm giảm hấp thu isoniazid.Vì vậy hai thuốc này phải uống cách nhau ít nhất 1 giờ.Isoniazid là thuốc chống lao đặc hiệu cao, có tác dụng chống lại Mycobacterium tuberculosis và các Mycobacterium không điển hình khác như M.bovis, Mycobacterium kansasii.

Isoniazid diệt khuẩn phụ thuộc vào nồng độ thuốc ở vị trí tổn thương và mức độ nhạy cảm của vi khuẩn.Cơ chế tác dụng chính xác của isoniazid vẫn chưa biết, nhưng có thể do thuốc ức chế tổng hợp acid mycolic và phá vỡ thành tế bào vi khuẩn lao.

Nồng độ tối thiểu ức chế in vitro đối với trực khuẩn lao từ 0,02-0,2 microgam/ml.Kháng thuốc mắc phải tự nhiên của M .

tuberculosis đối với isoniazid cả in vitro và in vivo đã được chứng minh diễn ra theo kiểu bậc thang.

Cơ chế kháng thuốc có thể do vi khuẩn đột biến di truyền kháng thuốc.

Các chủng kháng thuốc phát triển nhanh, nếu isoniazid dùng đơn độc để điều trị lao, nhưng ít hơn nếu dùng thuốc với mục đích dự phòng.Để phòng kháng thuốc phải dùng phối hợp isoniazid với 3-4 thuốc điều trị lao khác và không bao giờ được dùng đơn độc.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Isoniazid 150 mg

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là rối loạn chức năng gan và nguy cơ này tăng lên theo tuổi người bệnh.

Ngoài ra các tác dụng không mong muốn khác như pảhn ứng mẫn cảm và gây viêm thần kinh ngoại vi cũng thường xảy ra.Thường gặp: mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau vùng thượng vị, viêm gan (vàng da, vàng mắt, tăng transaminase), viêm dây thần kinh ngoại vi biểu hiện tê bì tay hoặc chân.Ít gặp: giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu, viêm mạch, đau lưng, đau khớp, nổi ngứa rất thường gặp, co giật, thay đổi tính tình hoặc tâm thần.Các tác dụng khác: mẫn cảm như ban da, methemoglobin huyết, bí đái, tăng cân, đau tại nơi tiêm.

Các tác dụng phụ của Thuốc Isoniazid 150 mg

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Isoniazid 150 mg.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Isoniazid 150 mg

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Isoniazid 150 mg.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Isoniazid 150 mg có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Isoniazid 150 mg mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Isoniazid 150 mg

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Isoniazid 150 mg đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Isoniazid 150 mg theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Isoniazid 150 mg.

6. Liều lượng dùng Thuốc Isoniazid 150 mg

Tốt nhất là trước khi ăn 1 giờ hoặc sau ăn 2 giờ.

Có thể uống thuốc cùng với bữa ăn, nêu bị kích ứng đường tiêu hoá.Phòng bệnh:Trẻ em: uống 5 mg/kg/24 giờ, tối đa 300 mg/24 giờ, ngày một lần trong 6-12 tháng.

iêm bắp, 10 mg/kg thể trọng, cho tới 300 mg mỗi ngày một lần.Người lớn: uống 5 mg/kg/24 giờ (liều thường dùng là 300 mg/24 giờ).

Dùng hàng ngày trong 6-12 tháng.

Tiêp bắp 300 mg mỗi ngày một lần.Điều trị:Isoniazid bao giờ cũng phải phối hợp với các thuốc chống lao khác, như streptomycin , rifampicin , pyrazinamid và ethambutol theo các phác đồ điều trị quốc gia.Liều điều trị thông thường ở người lớn và thiếu niên: uống 300 mg isoniazid mỗi ngày một lần, trong suốt thời gian điều trị, hoặc 10 mg/kg thể trọng, dùng hàng ngày hoặc mỗi tuần uống 2 hoặc 3 lần theo quy định của phác đồ điều trị.Tiêm bắp , 5 mg/kg thể trọng, mỗi ngày một lần, trong suốt thời gian điều trị, hoặc mỗi tuần tiêm 2 hoặc 3 lần theo quy định của phác đồ điều trị.Liều điều trị thông thường ở trẻ em: phối hợp với các thuốc chống lao khác.

Uống10 mg/kg: 3 lần/tuần hoặc 15 mg/kg :2 lần/tuần.

Tiêm bắp, 5 mg/kg thể trọng, cho tới 200 mg mỗi ngày một lần.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Isoniazid 150 mg, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Isoniazid 150 mg đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Isoniazid 150 mg khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Isoniazid 150 mg

Isoniazid phải bảo quản ở nhiệt độ dưới 40 độ, tốt nhất từ 15-30 độ C trong bao bì kín, tránh ánh sáng.

Nên bảo quản Thuốc Isoniazid 150 mg như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Isoniazid 150 mg sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Isoniazid 150 mg đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Isoniazid 150 mg sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Isoniazid 150 mg bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Isoniazid 150 mg vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Isoniazid 150 mg

Lưu ý không để Thuốc Isoniazid 150 mg ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Isoniazid 150 mg, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Isoniazid 150 mg

Với người suy giảm chức năng thận nặng, có độ thanh thải, creatinin dưới 25 ml/phút, phải giảm liều isoniazid, đặc biệt là người chuyển hoá isoniazid chậm.

Trong thời gian điều trị isoniazid mà uống rượu hoặc phối hợp với rifampicin thì có nguy cơ làm tăng độc tính với gan.Isoniazid ức chế chuyển hoá một số thuốc.

Khi dùng kết hợp isoniazid với các thuốc nàu có thể làm tăng độc tính của thuốc phối hợp, nhất là các thuốc chữa động kinh.

Các thuốc sau khi phối hợp với isoniazid pahỉ điều chỉnh liều: alfentanil, các chất chống đông máu dẫn chất coumarin hoặc dẫn chất indodion, các benzodiazepin, carbamazepin, theophylin, phenytoin, enfluran, disulfiram và các cycloserin.Dấu hiệu và triệu chứng: Buồn nôn, nôn, chóng mặt, nói ngọng, mất định hướng, tăng phản xạ, nhìn mờ, ảo thị giác… Các triệu chứng quá liều thường xảy ra trong vòng 30 phút đến 3 giờ sau khi dùng thuốc.

Nếu ngộ độc nặng ức chế hô hấp, và ức chế thần kinh trung ương, có thể nhanh chóng chuyển từ sững sờ sang trạng thái hôn mê, co giật kéo dài, toan chuyển hoá, aceton niệu và tăng glucose niệu và tăng glucose huyết.

Nếu người bệnh không được điều trị hoặc điều trị không triệt để có thể tử vong.

Isoniazid gây co giật là do liên quan đến giảm nồng độ acid gama aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương, do isoniazid ức chế hoạt động của pyridoxal - 5 – phospaht trong não.Xử trí:Trong xử trí quá liều isoniazid, việc đầu tiên là phải đảm bảo ngay duy trì hô hấp đầy đủ.Co giật co thể xử trí bằng cách tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc các barbiturat có thời gian tác dụng ngắn, kết hợp với pyridoxin hydroclorid.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Isoniazid 150 mg

Thuốc Isoniazid 150 mg có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Isoniazid 150 mg có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Isoniazid 150 mg.

Tham khảo giá Thuốc Isoniazid 150 mg do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Isoniazid 150 mg

Mua Thuốc Isoniazid 150 mg ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Isoniazid 150 mg, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Isoniazid 150 mg.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Isoniazid 150 mg, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Isoniazid 150 mg là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Isoniazid 150 mg.

Bài viết về Thuốc Isoniazid 150 mg được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Isoniazid 150 mg chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://mangyte.vn/thuoc-isoniazid-150-mg-40785.html