Kipel film coated tabs 10mg
1. Chỉ định dùng Thuốc Kipel film coated tabs 10mg
- Tác dụng của thuốc Breathezy 4
Breathezy 4 được chỉ định cho người bệnh lớn tuổi và trẻ em trên 6 tháng tuổi để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, bao gồm dự phòng cả các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin, và dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức.
Breathezy 4 được chỉ định để làm giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa cho người lớn và trẻ em từ 2 năm tuổi trở lên, và viêm mũi dị ứng quanh năm cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).
- Cơ chế tác dụng của thuốc Breathezy 4
Các cysteinyl leukotrienes (LTC4, LTD4, LTE4) là những sản phẩm chuyển hóa acid arachidonic và được phóng thích từ các tế bào khác nhau, bao gồm tế bào mast và bạch cầu ái toan. Những eicosanoids này liên kết với cysteinyl thụ thể leukotriene (CysLT). Các thụ thể CysLT loại 1 (CysLT1) được tìm thấy trong đường thở của con người (bao gồm các tế bào cơ trơn đường hô hấp và các đại thực bào đường hô hấp trên) và các tế bào pro-inflammatory khác
(bao gồm bạch cầu ái toan và một số tế bào gốc myeloid). CysLTs đã được tương quan với sinh lý bệnh hen và viêm mũi dị ứng. Trong bệnh hen suyễn, các tác động qua leukotriene bao gồm đường thở phù nề, co thắt cơ trơn, và hoạt động tế bào bị thay đổi liên quan đến quá trình viêm. Trong viêm mũi dị ứng, CysLTs được thải ra từ niêm mạc mũi sau khi tiếp xúc với chất gây dị ứng trong suốt thời kỳ đầu và phản ứng giai đoạn cuối và có liên quan đến các triệu chứng của viêm mũi dị ứng.
Montelukast là một hợp chất hoạt động bằng miệng liên kết với ái lực và tính chọn lọc cao đến thụ thể CysLT1 (mặc dù các thụ thể không khí quan trọng về mặt dược lý khác, như các tuyến tiền liệt, cholinergic, hoặc receptor β-adrenergic). Montelukast ức chế hoạt động sinh lý của LTD4 tại CysLT1 thụ cảm mà không có hoạt động chủ vận.
- Dược động học của thuốc Breathezy 4
Hấp thụ
Montelukast được hấp thu nhanh sau khi uống. Sau khi uống 10 mg thuốc viên cho người lớn nhịn ăn, nồng độ đỉnh montelukast trong huyết tương trung bình (Cmax) đạt được từ 3 đến 4 giờ (Tmax). Độ khả dụng sinh học đường uống trung bình là 64%. Độ khả dụng sinh học đường uống và Cmax không bị ảnh hưởng bởi một bữa ăn tiêu chuẩn vào buổi sáng.
Đối với thuốc viên nhai 5 mg, Cmax trung bình đạt được trong 2 đến 2,5 giờ sau khi tiêm để người lớn trong trạng thái nhịn ăn. Khả dụng sinh học đường uống trung bình là 73% ở trạng thái nhịn ăn so với 63% khi được dùng với một bữa ăn tiêu chuẩn vào buổi sáng.
Đối với viên nhai có thể nhai 4 mg, trung bình Cmax đạt được 2 giờ sau khi dùng thuốc ở trẻ em bệnh nhân từ 2 đến 5 tuổi ở trạng thái nhịn ăn.
Công thức dạng bột uống 4 mg có ý nghĩa sinh học tương đương với viên nén nhai 4 mg khi dùng với người lớn trong trạng thái nhịn ăn.
Phân phối
Montelukast hơn 99% gắn với protein huyết tương. Khối lượng phân phối ổn định của nhà nước montelukast trung bình từ 8 đến 11 lít. Các nghiên cứu ở chuột cống với montelukast có nhãn hiệu cho thấy ít nhất phân bố qua hàng rào máu-não. Ngoài ra, nồng độ của vật liệu có dán nhãn radiol tại 24 giờ postdose là tối thiểu ở tất cả các mô khác.
Chuyển hóa
Montelukast được chuyển hóa rộng rãi. Trong các nghiên cứu với liều điều trị, nồng độ trong huyết tương của các chất chuyển hóa của montelukast không phát hiện được ở trạng thái ổn định ở người lớn và trẻ em. Các nghiên cứu in vitro sử dụng microsome gan ở người cho thấy cytochromes P450 3A4 và 2C9 liên quan đến sự trao đổi chất của montelukast. Các nghiên cứu lâm sàng điều tra tác dụng của các chất ức chế đã biết cytochromes P450 3A4 (ví dụ ketoconazole, erythromycin) hoặc 2C9 (ví dụ fluconazole) trên montelukast dược động học chưa được tiến hành. Dựa trên các kết quả trong ống nghiệm khác trong microsome gan ở người, nồng độ thuốc viên montelukast trong huyết tương không ức chế cytochrome P450 3A4, 2C9, 1A2, 2A6, 2C19, hoặc 2D6 (xem Tương tác thuốc). Các nghiên cứu in vitro cho thấy rằng montelukast là một chất ức chế mạnh cytochrome P450 2C8; tuy nhiên, dữ liệu từ một nghiên cứu tương tác giữa thuốc và thuốc liên quan đến montelukast và rosiglitazone (chất nền bề mặt que dò của thuốc được chuyển hóa chủ yếu bằng CYP2C8) đã chứng minh rằng montelukast không ức chế CYP2C8 trong cơ thể, và do đó không phải là dự kiến để thay đổi sự trao đổi chất của các thuốc chuyển hóa bởi enzym này (xem Tương tác thuốc).
Thải trừ
Độ thanh thải plasma của montelukast trung bình 45 mL / phút ở người lớn khỏe mạnh. Sau khi uống một liều radielabeled montelukast, 86% phóng xạ đã được phục hồi trong các bộ sưu tập 5 ngày và <0.2% đã được tìm thấy trong nước tiểu. Cùng với các ước tính về khả dụng sinh khả dụng đường uống của montelukast, điều này chỉ ra rằng montelukast và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết qua đường mật.
Trong một số nghiên cứu, thời gian bán hủy trung bình trong huyết tương của montelukast dao động từ 2,7 đến 5,5 giờ ở người khỏe mạnh thanh niên. Dược động học của montelukast gần như tuyến tính với liều đường uống lên đến 50 mg. Suốt trong liều một lần mỗi ngày với montelukast 10 mg, có rất ít tích tụ thuốc gốc trong huyết tương (14%).
Thuốc Kipel film coated tabs 10mg thuộc nhóm danh mục thuốc Thuốc kích thích hô hấp
Đối tượng sử dụng Thuốc Kipel film coated tabs 10mg (dùng trong trường hợp nào)
Dùng Thuốc Kipel film coated tabs 10mg trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Kipel film coated tabs 10mg trong tờ hướng dẫn sử dụng.
2. Chống chỉ định của Thuốc Kipel film coated tabs 10mg
Đối tượng không được dùng Thuốc Kipel film coated tabs 10mg
Không được dùng Thuốc Kipel film coated tabs 10mg trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Kipel film coated tabs 10mg trong tờ hướng dẫn sử dụng.
3. Tương tác với Thuốc Kipel film coated tabs 10mg
Có thể dùng Breathezy 4 với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị mạn tính bệnh hen và điều trị viêm mũi dị ứng. Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, thấy liều khuyến cáo trong điều trị của montelukast không có ảnh hưởng đáng kể tới dược động học của các thuốc sau: theophylline, prednisone, prednisolone, thuốc uống ngừa thai, terfenadine, digoxin và warfarin.
Diện tích dưới đường cong của montelukast giảm khoảng 40% ở người cùng dùng phenobarbital. Không cần điều chỉnh liều lượng Breathezy 4
Các nghiên cứu in vitro cho thấy montelukast là chất ức chế CYP 2C8. Tuy nhiên dữ liệu từ các nghiên cứu tương tác thuốc với nhau trên lâm sàng của montelukast và rosiglitazone lại cho thấy montelukast không ức chế CYP2C8 in vivo. Do đó, montelukast không làm thay đổi quá trình chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua enzyme này.
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Kipel film coated tabs 10mg với các loại thuốc khác
Thuốc Kipel film coated tabs 10mg có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Kipel film coated tabs 10mg.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.
Tương tác Thuốc Kipel film coated tabs 10mg với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc Kipel film coated tabs 10mg với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Kipel film coated tabs 10mg.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Kipel film coated tabs 10mg hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Kipel film coated tabs 10mg cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...
Dược lý và cơ chế tác dụng
Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Kipel film coated tabs 10mg chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Dược động học
Thông tin dược động học Thuốc Kipel film coated tabs 10mg chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
4. Tác dụng phụ của Thuốc Kipel film coated tabs 10mg
Montelukast có thể gây tác dụng phụ như: đau đầu, chóng mặt, ợ nóng, đau dạ dày, mệt mỏi.
Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng hơn. Nếu bạn gặp các triệu chứng sau đây, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: khó thở hoặc nuốt, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân, khàn tiếng, ngứa, phát ban, nổi mề đay, sốt, triệu chứng giống cúm, tê ở cánh tay hoặc cẳng chân, đau và sưng ở các xoang.
Các tác dụng phụ của Thuốc Kipel film coated tabs 10mg
Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Kipel film coated tabs 10mg.
Các tác dụng phụ khác của Thuốc Kipel film coated tabs 10mg
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Kipel film coated tabs 10mg.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Kipel film coated tabs 10mg có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.
Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Kipel film coated tabs 10mg mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
5. Cách dùng thuốc Kipel film coated tabs 10mg
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Kipel film coated tabs 10mg đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Kipel film coated tabs 10mg theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Kipel film coated tabs 10mg.
6. Liều lượng dùng Thuốc Kipel film coated tabs 10mg
Dùng Breathezy 4 mỗi ngày một lần. Để chữa hen, cần uống thuốc vào buổi tối. Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng.
Với người bệnh vừa hen vừa viêm mũi dị ứng, nên dùng mỗi ngày một liều, vào buổi tối.
Người lớn từ 15 tuổi trở lên, bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng
Liều cho người từ 15 tuổi trở lên là mỗi ngày 1 viên 10 mg
Trẻ em 6 - 14 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng
Liều cho trẻ em 6 - 14 tuổi là mỗi ngày nhai 1 viên 5mg
Trẻ em 2 -5 năm tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng
Liều cho trẻ em 2 - 5 năm tuổi là mỗi ngày nhai 1 viên 4 mg hoặc 1 gói 4 mg cốm hạt để uống.
* Quá liều/ Xử trí
Trong trường hợp quá liều hãy gọi cho bác sĩ, hoặc nếu bệnh nhân có dấu hiệu suy hô hấp, hãy gọi ngay trung tâm cấp cứu 115. Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: đau bụng, buồn ngủ, khát nước, đau đầu, nôn, bồn chồn hay kích động.
Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Kipel film coated tabs 10mg.
Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Kipel film coated tabs 10mg.
Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Kipel film coated tabs 10mg đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Kipel film coated tabs 10mg.
Liều dùng Thuốc Kipel film coated tabs 10mg cho người Lớn
Các quy định về liều dùng thuốc Kipel film coated tabs 10mg thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.
Liều dùng Thuốc Kipel film coated tabs 10mg và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Kipel film coated tabs 10mg khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Kipel film coated tabs 10mg cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Kipel film coated tabs 10mg... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.
Chính vì vậy dùng Thuốc Kipel film coated tabs 10mg cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Kipel film coated tabs 10mg, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Kipel film coated tabs 10mg đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Kipel film coated tabs 10mg khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
8. Cách Bảo quản Thuốc Kipel film coated tabs 10mg
Nên bảo quản Thuốc Kipel film coated tabs 10mg như thế nào
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Kipel film coated tabs 10mg sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Kipel film coated tabs 10mg đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Kipel film coated tabs 10mg sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Kipel film coated tabs 10mg bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Kipel film coated tabs 10mg vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Kipel film coated tabs 10mg
Lưu ý không để Thuốc Kipel film coated tabs 10mg ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Kipel film coated tabs 10mg, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Kipel film coated tabs 10mg
Chưa xác định được hiệu lực khi uống Breathezy 4 trong điều trị các cơn hen cấp tính. Vì vậy, không nên dùng Breathezy 4 các dạng uống để điều trị cơn hen cấp. Người bệnh cần được dặn dò dùng cách điều trị thích hợp sẵn có.
Có thể phải giảm corticosteroid dạng hít dần dần với sự giám sát của bác sỹ, nhưng không được thay thế đột ngột corticosteroid dạng uống hoặc hít bằng SINGULAIR.
Khi giảm liều corticosteroid dùng đường toàn thân ở người bệnh dùng các thuốc chống hen khác, bao gồm các thuốc đối kháng thụ thể leukotriene sẽ kéo theo trong một số hiếm trường hợp sau: tăng bạch cầu ưa eosin, phát ban, thở ngắn, biến chứng tiêm và/hoặc bệnh thần kinh có khi chẩn đoán là hội chứng Churg-Strauss là viêm mạch hệ thống có tăng bạch cầu ưa eosin. Mặc dù chưa xác định được sự liên quan nhân quả với các chất đối kháng thụ thể leukotriene, cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ lâm sàng khi giảm liều corticosteroid đường toàn thể ở người bệnh dùng Breathezy 4.
Chưa nghiên cứu Breathezy 4 qua sữa mẹ ở người mang thai. Chỉ dùng Breathezy 4 khi mang thai khi thật cần thiết.
Trong quá trình lưu hành sản phẩm trên thị trường, đã có báo cáo hiếm gặp các trường hợp bị khuyết tật chi bẩm sinh ở con của các bà mẹ sử dụng SINGULAIR khi mang thai. Phần lớn các bà mẹ này cũng dùng kèm theo các thuốc trị hen khác trong quá trình mang thai. Mối liên hệ nhân quả của các biến cố này với việc sử dụng S Breathezy 4 chưa được xác lập.
CHO CON BÚ
Chưa rõ sự bài tiết của Breathezy 4 qua sữa mẹ. Vì nhiều thuốc này có thể bài tiết qua sữa mẹ, nên người mẹ cần thận trọng khi dùng Breathezy 4 trong thời kỳ cho con bú.
SỬ DỤNG CHO TRẺ EM
Breathezy 4 đã được nghiên cứu trên bệnh nhi từ 6 tháng đến 14 năm tuổi. Chưa có nghiên cứu về tính an toàn và tính hiệu lực của thuốc trên bệnh nhi dưới 6 tháng tuổi. Các nghiên cứu cho thấy Breathezy 4 không ảnh hưởng lên tỷ lệ phát triển của trẻ em.
SỬ DỤNG CHO NGƯỜI CAO TUỐI
Trong các nghiên cứu lâm sàng, không thấy có khác biệt gì về các thuộc tính an toàn và hiệu quả của Breathezy 4 liên quan đến tuổi tác.
10. Giá bán và nơi bán Thuốc Kipel film coated tabs 10mg
Thuốc Kipel film coated tabs 10mg có giá bán là bao nhiêu tiền?
Giá bán Thuốc Kipel film coated tabs 10mg có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Kipel film coated tabs 10mg.
Tham khảo giá Thuốc Kipel film coated tabs 10mg do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Những nơi bán Thuốc Kipel film coated tabs 10mg
Mua Thuốc Kipel film coated tabs 10mg ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Kipel film coated tabs 10mg, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Kipel film coated tabs 10mg.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Kipel film coated tabs 10mg, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Kipel film coated tabs 10mg là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Kipel film coated tabs 10mg.
Bài viết về Thuốc Kipel film coated tabs 10mg được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Kipel film coated tabs 10mg chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!
Mạng Y Tế
Nguồn: https://mangyte.vn/thuoc-kipel-film-coated-tabs-10mg-28607.html