Stadsidon 20
1. Chỉ định dùng Thuốc Stadsidon 20
Thuốc Stadsidon 20 có công dụng trong điều trị bệnh như sau:
Điều trị bệnh tâm thần phân liệt.
Điều trị rối loạn lưỡng cực type 1.
Điều trị cấp tính kích động đối với những người bị bệnh tâm thần phân liệt.
Thuốc Stadsidon 20 thuộc nhóm danh mục thuốc Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán khác
Đối tượng sử dụng Thuốc Stadsidon 20 (dùng trong trường hợp nào)
Dùng Thuốc Stadsidon 20 trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Stadsidon 20 trong tờ hướng dẫn sử dụng.
2. Chống chỉ định của Thuốc Stadsidon 20
Người có cơ địa quá mẫn hay nhạy cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Hoạt chất Ziprasidone được chống chỉ định với những người có tiền sử khoảng QT kéo dài trong nhồi máu cơ tim cấp hoặc trong bệnh lý suy tim không bù.
Nghiên cứu về dược lực/dược động giữa thuốc Stadsidon 20 và các loại thuốc có tác dụng kéo dài khoảng QT chưa được thực hiện.
Những tác dụng phụ cộng hưởng giữa thuốc Stadsidon 20 và các loại thuốc này không thể loại trừ.
Do vậy, thuốc Stadsidon 20 không nên được dùng chung với các thuốc: Dofetilid, Sotalol, Quinidin, thuốc chống loạn nhịp Tacrolimus,...
Đối tượng không được dùng Thuốc Stadsidon 20
Không được dùng Thuốc Stadsidon 20 trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Stadsidon 20 trong tờ hướng dẫn sử dụng.
3. Tương tác với Thuốc Stadsidon 20
Tương tác của thuốc Stadsidon 20 có thể xảy ra như sau:
Sử dụng thuốc Stadsidon 20 có thể làm tăng cường tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác và một số thuốc hạ huyết áp.
Sử dụng thuốc Stadsidon 20 làm thay đổi chuyển hóa với chất cảm ứng CYP3A4 (ví dụ carbamazepine) và chất ức chế (ví dụ ketoconazole).
Có khả năng gây tử vong: Tăng nguy cơ loạn nhịp tim với các thuốc kéo dài khoảng QT cụ thể như Dofetilide, Quinidine, Sotalol, thuốc chống loạn nhịp nhóm I và III khác, Moxifloxacin, Pimozide, Sparfloxacin, Thioridazine).
Khả năng hấp thụ được tăng lên gấp 2 lần khi sử dụng thuốc Stadsidon 20 cùng với thức ăn.
Tăng tác động lên thần kinh trung ương khi sử dụng thuốc Stadsidon 20 với rượu.
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Stadsidon 20 với các loại thuốc khác
Thuốc Stadsidon 20 có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Stadsidon 20.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.
Tương tác Thuốc Stadsidon 20 với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc Stadsidon 20 với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Stadsidon 20.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Stadsidon 20 hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Stadsidon 20 cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...
Dược lý và cơ chế tác dụng
Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Stadsidon 20 chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Dược động học
Thông tin dược động học Thuốc Stadsidon 20 chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
4. Tác dụng phụ của Thuốc Stadsidon 20
Trong quá trình sử dụng thuốc Stadsidon 20, bạn có thể gặp tác dụng không mong muốn thường gặp như :
Toàn thân: hội chứng cảm cúm, sốt, phù mặt, ớn lạnh, nhạy cảm với ánh sáng, đau bụng, đau sườn, hạ thân nhiệt, gây tai nạn khi lái xe.
Đối với hệ tim mạch: Nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, hạ huyết áp thế đứng.
Đối với hệ tiêu hóa: Chán ăn, nôn mửa.
Đối với hệ cơ xương khớp: Đau mỏi các cơ.
Tác dụng không mong muốn ít gặp cụ thể như sau:
Đối với hệ tim mạch: Nhịp tim chậm, rung nhĩ, đau thắt ngực.
Đối với hệ tiêu hóa: Xuất huyết trực tràng, khó nuốt, lưỡi phù nề.
Đối với máu và bạch huyết: Thiếu máu, bầm mau, tăng hay giảm số lượng bạch cầu, tăng số lượng bạch cầu eosin, nổi hạch.
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Khát nước, tăng chỉ số transaminase, phù mạch ngoại biên, tăng glucose trong máu, tăng chỉ số creatinin phosphokinase, tăng kiềm phosphat, tăng cholesterol trong máu, mất nước, tăng dehydrogenase lactic, albumin niệu, hạ kali trong máu.
Đối với hệ cơ xương khớp: Viêm bao gân.
Tác dụng không mong muốn hiếm gặp, bao gồm như sau:
Đối với hệ tim mạch: Độ block nhĩ thất đầu tiên (AV khối), block nhánh, viêm tĩnh mạch, tắc phối, tim to, nhồi máu não, tai biến mạch máu não, viêm tắc tĩnh mạch sâu, viêm cơ tim, viêm tắc tĩnh mạch.
Đối với hệ tiêu hóa: Chảy máu răng, vàng da, táo bón, tăng gamma glutamyl transpeptidase, nôn ra máu, vàng da ứ mật, viêm gan, gan to, bạch sản miệng, đi ngoài phân đen.
Nội tiết: suy giáp, cường giáp hay viêm tuyến giáp.
Máu và bạch huyết: Giảm số lượng tiểu cầu, thiếu máu do thiếu sắc tố, tăng tế bào lympho trong máu, tăng số lượng bạch cầu đơn nhân, tăng bạch cầu ái kiềm, phù bạch huyết, đa hồng cầu, tiểu cầu.
5. Cách dùng thuốc Stadsidon 20
Thuốc Stadsidon 20 được bào chế dưới dạng viên nang cứng thích hợp sử dụng qua đường uống trực tiếp.
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Stadsidon 20 đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Stadsidon 20 theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Stadsidon 20.
6. Liều lượng dùng Thuốc Stadsidon 20
Liều dùng đối với người lớn:
Liều điều trị bệnh tâm thần phân liệt: Liều điều trị khởi đầu 20mg x 2 lần/ngày, uống khi ăn.
Bác sĩ có thể chỉ định tăng liều nếu cần thiết cách nhau không dưới 2 ngày, liều dùng có thể tăng đến 80 mg x 2 lần/ngày.
Liều duy trì, 20 mg x 2 lần/ngày có thể có hiệu quả.
Liều điều trị rối loạn lưỡng cực: Liều điều trị khởi đầu 40mg x 2 lần/ngày, uống khi ăn.
Ngày thứ hai tăng liều điều trị lên 80 hoặc 80 mg x 2 lần/ngày, sau đó điều chỉnh liều duy trì theo đáp ứng.
Người sử dụng thuốc cần tiếp tục điều trị với liều mà họ được điều trị ổn định, trong khoảng 40 — 80 mg x 2 lần/ngày.
Liều điều trị cấp tính kích động đối với những người tâm thần phân liệt: Uống đến 80 mg x 2 lần/ ngày để thay thế cho chỉ định thuốc tiêm bắp trong việc duy trì điều trị tình trạng kích động đối với người bị tâm thần phân liệt.
Liều dùng đối với trẻ em:
Hiệu quả và an toàn của hoạt chất Ziprasidone chưa được thiết lập cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Liều dùng đối với người cao tuổi:
Không có sự khác biệt quan trọng về mặt lâm sàng giữa sử dụng thuốc với người cao tuổi và người lớn.
Liều dùng đối với người suy thận và suy gan:
Không cần điều chỉnh liều điều trị.
7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Stadsidon 20, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Stadsidon 20 đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Stadsidon 20 khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
8. Cách Bảo quản Thuốc Stadsidon 20
Nên bảo quản Thuốc Stadsidon 20 như thế nào
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Stadsidon 20 sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Stadsidon 20 đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Stadsidon 20 sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Stadsidon 20 bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Stadsidon 20 vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Stadsidon 20
Lưu ý không để Thuốc Stadsidon 20 ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Stadsidon 20, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Stadsidon 20
Trường hợp quá liều thuốc Stadsidon 20
Các dữ liệu quá liều của Stadsidon 20 còn hạn chế.
Một số các dấu hiệu triệu chứng thường gặp nhất sau khi quá liều như triệu chứng ngoại tháp, buồn ngủ, run và lo lắng, tăng khả năng mắt nhận thức, co giật hoặc loạn trương lực cơ ở đầu và cổ xảy ra sau quá liều do hít phải, kèm theo nôn.
Bác sĩ điều trị sẽ chỉ định kiểm tra tim mạch và theo dõi điện tâm đồ để sớm phát hiện rối loạn nhịp tim.
Xử trí: Hiện nay không có thuốc giải độc đặc trị cho quá liều Stadsidon 20.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Stadsidon 20
Tăng nguy cơ tử vong đối với người cao tuổi mắc bệnh tâm thần liên quan đến rối loạn trí nhớ: Người cao tuổi mắc bệnh tâm thần liên quan đến rối loạn trí nhớ điều trị với các thuốc chống loạn thần có nguy cơ tử vong cao.
Kéo dài khoảng QT và nguy cơ tử vong đột ngột: Thuốc Stadsidon 20 không được kết hợp với các thuốc có thời gian kéo dài khoảng QT.
Hội chứng thần kinh ác tính (NMS): Hội chứng gây tử vong cần ngưng ngay thuốc và điều trị chuyên sâu, đã được báo cáo ở những người điều trị nhóm thuốc chống loạn thần kinh, bao gồm cả trường hợp hiếm hoi kết hợp với điều trị thuốc Stadsidon 20.
Tăng lượng đường trong máu và bệnh lý tiểu đường: Trong một vài trường hợp nặng, việc kết hợp điều trị với thuốc chống loạn thần kinh không điển hình nhiễm keto acid, hôn mê sâu hoặc tử vong.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Hiện nay vẫn chưa có nghiên cứu về an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai.
Thuốc Stadsidon 20 chỉ được sử dụng cho phụ nữ mang thai sau khi đã được bác sĩ cân nhắc lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ xảy ra cho bào thai
Thời kỳ cho con bú: Hiện nay vẫn chưa biết thuốc Stadsidon 20 có bài tiết qua sữa mẹ ở người hay không.
Bạn nên chủ động ngưng cho con bú khi sử dụng thuốc Stadsidon 20.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc Stadsidon 20 có thể gây tăng cảm giác buồn ngủ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Khi sử dụng thuốc nếu bạn muốn lái xe hoặc vận hành máy móc cần hết sức lưu ý.
10. Giá bán và nơi bán Thuốc Stadsidon 20
Thuốc Stadsidon 20 có giá bán là bao nhiêu tiền?
Giá bán Thuốc Stadsidon 20 có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Stadsidon 20.
Tham khảo giá Thuốc Stadsidon 20 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Những nơi bán Thuốc Stadsidon 20
Mua Thuốc Stadsidon 20 ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Stadsidon 20, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Stadsidon 20.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Stadsidon 20, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Stadsidon 20 là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Stadsidon 20.
Bài viết về Thuốc Stadsidon 20 được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Stadsidon 20 chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!
Mạng Y Tế
Nguồn: https://mangyte.vn/thuoc-stadsidon-20-46626.html