Nội dung Text: Bài giảng Cân nặng mẹ, tăng cân trong thai kỳ và cân nặng khi sinh: Những hiểu biết sâu sắc từ các nghiên cứu đoàn hệ
Cân nặng mẹ, tăng cân trong thai kỳ và cân nặng khi sinh: những hiểu biết sâu sắc từ các nghiên cứu đoàn hệ GS TAN Kok Hian MBBS MMED MBA FRCOG FAMS Cố vấn cấp cao, Chuyên ngành Phụ Sản, Bệnh viện KK Trưởng đơn vị Đái tháo đường thai kỳ (GDM), Trung tâm Đái tháo đường SingHealth Duke-NUS Trưởng mạng lưới nghiên cứu cải thiện kết cục bệnh lý chuyển hóa ở phụ nữ và trẻ (IPRAMHO) Chủ tịch Hội Chu sinh Singapore
Cải thiện cuộc sống người bệnh Chăm sóc Lành bệnh Giáo dục để Đổi mới để Trao quyền Tiến bộ
Thực trạng ĐTĐ và sức khỏe chuyển hóa Dân số thừa cân ở Đông Nam Á Tỷ lệ (%) người trưởng thành thừa cân ở 2 giới (BMI > 25 kg/m2)
Diện mạo mới của trẻ béo phì ở Singapore OSA OSA OSA Rối loạn ăn Giảm dung nạp đường THA Giảm dung nạp đường THA Tỷ lệ trẻ béo phì trong RL lipid máu uống Đái dầm RL lipid máu Hen phế quản Gan nhiễm mỡ độ tuổi đi học ở Đái dầm Hở van ĐMC nhẹ Viêm mũi dị ứng Chảy máu tử cung Viêm mũi dị ứng Hen phế quản Singapore là 13% bất thường Béo phì ở trẻ có Bé gái Ấn Độ 16 tuổi Bé trai Malay 15 tuổi Bé trai Malay 15 tuổi BMI 63.2 BMI 75.3 BMI 54.1 khuynh hướng tồn tại OSA OSA và tiếp diễn đến Giảm dung nạp đường Gan nhiễm mỡ Sa sút trí tuệ nhẹ trưởng thành và có Hen phế quản nguy cơ cao mắc các Bé trai Trung Quốc Bé trai Malay 10 tuổi bệnh mạn tính như 10 tuổi, BMI 58.6 BMI 48.6 ĐTĐ và THA
Phải Phảichăng béo chăng phì béo lúclúc phì nhỏ nhỏsẽsẽ diễn tiến diễn đến tiến khikhi đến trưởng trưởng thành? thành? Nghiên cứu cho thấy những trẻ này tăng nguy cơ cao béo phì về sau Nguyên nhân tiềm ẩn do tăng cân Mẹ béo phì, tăng cân quá mức trong thai kỳ, đái tháo đường thai kỳ, trẻ bú nhiều sữa và cai sữa sớm là những yếu tố sớm dẫn tới béo phì ở trẻ nhỏ, ảnh hưởng bất lợi cho sức khỏe về sau. Phó Giáo sư FABIAN YAP, cố vấn cấp cao và trưởng đơn vị nội tiết, khoa Nhi, bệnh viện Sản Nhi KK
Nghiên cứu NORA Quy trình nghiên cứu 1. Bảng câu hỏi (xã hội, kinh tế, lối sống, tâm lý, giấc ngủ) 2. Đo huyết áp cánh tay và đo nhãn áp 3. Chiều dài CTC qua siêu âm, Siêu âm doppler 4. Cấy HVS/LVS 5. XN máu PAPP A, β hCG, s-Flt và PlGF 6. Dịch CTC p IGFBP-1 7. Dấu ấn sinh học trong máu/huyết thanh < 14 tuần 18 - 22 tuần 28 – 32 tuần > 34 tuần Lúc sinh Mỗi 4 – 6 tuần Mỗi 3 tuần Mỗi 1 – 2 tuần Sàng lọc trước sinh (XN máu) Siêu âm sàng lọc Siêu âm đánh giá Siêu âm đo lượng ối Dự sinh sự phát triển (AFI), ngôi thai Sàng lọc quý 1 Quy trình thường quy Tan KH 2012
Thiết kế nghiên cứu • 704 BN được phân loại trong lần khám thai đầu tiên dựa vào BMI theo bảng phân loại BMI của WHO o Thiếu cân: BMI
Nghiên cứu đoàn hệ NORA Chiều cao trung bình 158.6 (sd±5.9) cm. Ở lần khám thai đầu tiên, cân nặng trung bình là 59.7 (sd±12.5) kg và BMI trung bình là 23.7kg/m2. Ở lần khám thai cuối cùng, cân nặng trung bình là 71.8 (sd±12.5) kg. Mức tăng cân trung bình từ lần khám đầu tiên cho đến lần khám cuối cùng là 12.1 (sd±4.5) kg. 23.6% thừa cân và thêm 9.9% béo phì
Viện Y khoa 2009 HƯỚNG DẪN MỨC TĂNG CÂN TRONG THAI KỲ Bảng 1: Khuyến cáo mới về tổng mức tăng cân và tỉ lệ tăng cân trong thai kỳ, theo mức BMI trước mang thai
Kết quả chung: • Trong nghiên cứu đoàn hệ IPRAMHO NORA, phân bố cân nặng mẹ như sau: 57.8% (Bình thường); 8.7% (thiếu cân) 23.6% (Thừa cân) và 9.9% (Béo phì). • Trong nghiên cứu: 40.7% phụ nữ đạt được mức tăng cân theo khuyến cáo của IOM 26.2% phụ nữ cân nặng trên mức khuyến cáo 33% phụ nữ cân nặng dưới mức khuyến cáo
Kết quả: Đặc điểm và yếu tố tiên lượng mức tăng cân trong thai kỳ (GWG) • Phụ nữ béo phì có mức tăng cân trung bình 9,1kg – trên mức khuyến cáo là 9kg • Thừa cân (OR hiệu chỉnh: 3.96 [95% CI: 2.64-5.94]; p
Nghiên cứu đoàn hệ NORA Tăng cân trong thai kỳ Tăng cân ít Tăng cân nhiều Bình thường
Mẹ béo phì Bên cạnh tăng tỉ lệ đái tháo đường thai kỳ (GDM), một số quan ngại liên quan đến béo phì trong thai kỳ. Nghiên cứu IPRAMHO NORA cho thấy: Phụ nữ ở Singapore khi bắt đầu mang thai có tỷ lệ cao bị béo phì (9,9%) và thừa cân (23,6%) 26,2% có mức tăng cân trên mức khuyến cáo trong thai kỳ Tăng cân quá mức làm tăng nguy cơ thai to trong nghiên cứu của chúng tôi Are women in Singapore gaining weight appropriately during pregnancy?: a prospective cohort study. Song He, John Carson Allen, Nurul Syaza Razali, Nyo Mie Win, Jun Jim Zhang, Mor Jack Ng, George Yeo, Bernard Chern, Kok Hian Tan. BMC (Pregnancy & Childbirth) 2019
Kết cục 1: Thai nhỏ so với tuổi thai (SGA) Định nghĩa:
Kết cục 2 – Con to • Định nghĩa con to • Cân nặng lúc sinh ≥ 3.6kg • Trong một nghiên cứu trên dân số địa phương, BW ≥ 3.6kg làm tăng nguy cơ kẹt vai gấp 16.1 lần • Tài liệu tham khảo: Yeo GS, Lim YW, Yeong CT, et al. An analysis of risk factors for the prediction of shoulder dystocia in 16,471 consecutive births. Ann Acad Med Singapore 1995; 24:836–840.
Mối liên quan giữa con to (n=96) với tăng cân trên mức khuyến cáo(N=470) Phân tích đơn biến1 Phân tích đa biến OR (95% CI) Giá trị p OR (95% CI) Giá trị p2 Tổng mức tăng cân trên mức khuyến cáo (so với mức 2.27 (1.14, 3.58) 0.0004 2.27 (1.43, 3.63) 0.0006 tăng cân bình thường) Tuổi mẹ 1.06 (1.01, 1.11) 0.012 1.08 (1.03, 1.14) 0.0018 Tuổi thai khi sinh (tuần) 1.57 (1.20, 2.04) 0.001 1.69 (1.28, 2.23) 0.0002 Hút thuốc trong thai kỳ (có so với không) 2.70 (0.94, 7.79) 0.066 3.04 (0.99, 9.25) 0.0509 Phân loại BMI (so với bình thường) 0.011 - Nhẹ cân 0.81 (0.30, 2.20) 0.673 - - Quá cân 1.31 (0.77, 2.22) 0.316 - - Béo phù 2.84 (1.49, 5.42) 0.002 - - Đái tháo đường thai kỳ (có so với không) 1.81 (0.86, 3.82) 0.121 - - Tăng huyết áp thai kỳ (có so với không) 3.96 (0.55, 28.5) 0.172 - - Số lần sinh(Con rạ so với con so) 1.45 (0.93, 2.28) 0.105 - - Chủng tộc (so với chủng tộc Trung Hoa) 0.104 - - Ấn Độ 1.86 (0.88, 3.91) 0.103 - - Malay 1.63 (0.96, 2.78) 0.071 - - Khác 1.97 (0.99, 3.92) 0.053 - - Tình trạng hôn nhân (so với đã kết hôn) 0.104 - - Độc thân 0.49 (0.17, 1.43) 0.190 - - Ly thân/ ly hôn 7.60 (0.68, 84.8) 0.099 - - 1 Biến số với p
Mối liên quan giữa con to mức độ nhẹ (n=53) và tăng cân dưới mức khuyến cáo (N=524) Phân tích đơn biến1 Phân tích đa biến OR (95% CI) Giá trị p OR (95% CI) Giá trị p2 Mức tăng cân dưới khuyến cáo(so 0.22 (0.11, 0.47)
Tóm tắt kết cục • Phụ nữ béo phì có mức tăng cân trung bình là 9,1kg – trên mức khuyến cáo của IOM là 9kg • Thừa cân (OR hiệu chỉnh: 3.96 [95% CI: 2.64-5.94]; p
Chất lượng chế độ ăn Chỉ số dinh dưỡng bữa ăn (HEI) cho phụ nữ mang thai ở Singapore Phân tích hồi quy logistic đa thức có hiệu chỉnh Thành phần dinh dưỡng (30 điểm) Bổ sung trước sinh(sắt, folate và calci) Thịt và các thực phẩm khác (20 điểm) Tổng chất béo tiêu thụ
Chất lượng chế độ ăn trong thai kỳ và kết cục thai nhi lúc sinh • Mẹ có chế độ ăn chất lượng làm tăng chiều dài lúc sinh và giảm béo phì ở trẻ sơ sinh Trung bình ± SD / n (%) OR (95% CI) Nguy cơ sinh non (n=1051) 76 (7.2) 0.91 (0.75, 1.11) Chỉ số nhân trắc học khi sinh (n=1051) β (95% CI) Cân nặng lúc sinh, g 3090 ± 451 -2.00 (-22.57, 18.57) Chiều dài lúc sinh cm 48.6 ± 2.3 0.14 (0.03, 0.24) BMI, kg/m2 13.0 ± 1.3 -0.07 (-0.13, -0.01) Chu vi vòng đầu, cm 33.6 ± 1.4 0.03 (-0.03, 0.10) Chu vi vòng bụng, cm 28.3 ± 2.4 -0.06 (-0.18, 0.06) Chu vi phần trên giữa cánh tay, cm 10.8 ± 1.0 0.002 (-0.05, 0.05) Tổng độ dày nếp gấp bả vai và dưới vai, mm 10.3 ± 2.2 -0.15 (-0.26, -0.05) Thành phần cơ thể (n=313) Khối lượng không gồm mỡ, g 2780 ± 309 3.81 (-23.95, 31.58) Khối lượng mỡ, g 315 ± 138 -17.23 (-29.52, -4.94) Tỉ lệ mỡ, % 9.95 ± 3.62 -0.52 (-0.84, -0.20) Phân bố mỡ bụng (n=316) Mô mỡ nông dưới da bụng, % 9.75 ± 1.77 -0.16 (-0.30, -0.01) Mô mỡ sâu dưới da bụng, % 1.66 ± 0.57 -0.06 (-0.10, -0.01) Mô mỡ trong bụng , % 2.85 ± 0.68 -0.02 (-0.08, 0.04) Chia et al. Adherence to Healthy Eating Index for pregnant women is associated with lower neonatal adiposity in a multiethnic Asian cohort: the Growing Up in Singapore Towards healthy Outcomes (GUSTO) study American Journal of Clinical Nutrition (accepted), Oct 2017
Nguồn: https://tailieu.vn/doc/bai-giang-can-nang-me-tang-can-trong-thai-ky-va-can-nang-khi-sinh-nhung-hieu-biet-sau-sac-tu-cac-n-2473648.html