MangYTe

Tài liệu y khoa

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở trẻ viêm thận Schonlein-Henoch tại Bệnh viện Nhi Trung ương

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở trẻ viêm thận Schonlein-Henoch tại Bệnh viện Nhi Trung ương
  • Mã tin: 702
  • Ngày đăng: 04/02/2023
  • Gian hàng: mangyte  
  • Khu vực: Hà nội
  • Giá: Liên hệ
Bài viết Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở trẻ viêm thận Schonlein-Henoch tại Bệnh viện Nhi Trung ương mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tìm hiểu một số mối liên quan ở trẻ mắc bệnh thận Schonlein Henoch tại khoa Thận - Lọc máu, Bệnh viện Nhi Trung ương. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, 42 bệnh nhi đủ tiêu chuẩn nghiên cứu từ 7/2017- 6/2020.

Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở trẻ viêm thận Schonlein-Henoch tại Bệnh viện Nhi Trung ương

Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 6, No. 2 (2022) 56-65 Research Paper Clinical and Subclinical Features in Henoch-Shonlein Purpura Nephritis in Children at the Vietnam National Children’s Hospital Nguyen Thi Ngoc1*, Le Thi Thao2, Nguyen Thu Huong1 1 Vietnam National Children’s Hospital, 18/879 La Thanh, Dong Da, Hanoi, Vietnam 2 Bac Ninh Obstetric and Pediatric Hospital, Huyen Quang Street, Vo Cuong Ward, Bac Ninh, VietNam Received 3 March 2022 Revised 11 March 2022; Accepted 26 March 2022 Abstract Introduction: Henoch – Schonlein purpura (HSP) is the most common systemic vasculitis of childhood and the prognosis of kidney damage is usually severe. Objectives: To describe some clinical, subclinical characteristics and study some relationships in children with Henoch Schonlein purpura nephritis (HSPN). Methods: A cross - sectional descriptive study, 42 patients with the diagnosis of HSPN at the Vietnam National Children’s Hospital from 7/2017 to 6/2020. Results: 29 boys (69,05%). The median age at diagnosis was 9,4 ± 3,09. Kidney damage occured mainly in the first 3 weeks. 59,5% of children had mild renal impairment of hematuria and/or proteinuria, 40.5% of children had nephritic - nephrotic syndrome. The most common histopathological result was endothelial proliferation (E1 accounting for 71,43%), 71,4% had crescents on renal biopsy, mainly in persistent skin rash, gastrointestinal bleeding, nephritic syndrome, hypertension, high proteinuria.There was a linear correlation between proteinuria and crescents. Conclusions: Kidney damage mainly appeared in the first 3 weeks, in which nephritic - nephrotic syndrome accounted for nearly ½ of the patients. Endothelial proliferation was the most common. Patients with persistent skin rash, gastrointestinal bleeding, nephrotic syndrome, hypertension, and high proteinuria are associated with crescents on renal biopsy. Keywords: Henoch Schonlein purpra nephritis in children, renal biopsy * Corresponding author. E-mail address: nguyenngoc20483@gmail.com https://doi.org/10.47973/jprp.v6i2.400 56

N.T. Ngoc et al./Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 6, No. 2 (2022) 56-65 57 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở trẻ viêm thận Schonlein-Henoch tại Bệnh viện Nhi Trung ương Nguyễn Thị Ngọc1*, Lê Thị Thảo2, Nguyễn Thu Hương1 Bệnh viện Nhi Trung ương, 18/879 La Thành, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam 1 Bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh, đường Huyền Quang, Phường Võ Cường, Bắc Ninh, Việt Nam 2 Nhận ngày 3 tháng 3 năm 2022 Chỉnh sửa ngày 11 tháng 3 năm 2022; Chấp nhận đăng ngày 26 tháng 3 năm 2022 Tóm tắt Đặt vấn đề: Schonlein Henoch là bệnh viêm mao mạch phổ biến nhất ở trẻ em và biến chứng tổn thương thận thường tiên lượng nặng. Mục tiêu: mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tìm hiểu một số mối liên quan ở trẻ mắc bệnh thận Schonlein Henoch tại khoa Thận - Lọc máu, Bệnh viện Nhi Trung ương. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, 42 bệnh nhi đủ tiêu chuẩn nghiên cứu từ 7/2017- 6/2020. Kết quả: 29 trẻ nam (69,05%). Tuổi trung bình chẩn đoán bệnh là 9,4 ± 3,09. Tổn thương thận xuất hiện chủ yếu ở 3 tuần đầu. 59,5% trẻ tổn thương thận nhẹ tiểu máu và/hoặc protein niệu, 40,5% trẻ tổn thương hội chứng thận hư – viêm thận. Kết quả mô bệnh học (MBH) phổ biến nhất là tăng sinh nội mao mạch (E1 chiếm 71,43%).71,4% có liềm tế bào, gặp chủ yếu ở nhóm ban da kéo dài, xuất huyết tiêu hóa, hội chứng thận hư, tăng huyết áp và protein niệu cao. Có mối tương quan tuyến tính giữa protein niệu và liềm tế bào. Kết luận: Tổn thương thận chủ yếu xuất hiện 3 tuần đầu, trong đó hội chứng thận hư - viêm thận chiếm gần ½ số bệnh nhân. Tăng sinh nội mạch gặp nhiều nhất. Bệnh nhân ban da kéo dài, xuất huyết tiêu hóa, hội chứng thận hư, tăng huyết áp và protein niệu cao có mối liên quan với tổn thương liềm tế bào. Từ khóa: Viêm thận Schonlein Henoch trẻ em, sinh thiết thận I. Đặt vấn đề độ tổn thương, tiên lượng, tiến triển và lựa Ban xuất huyết Schonlein Henoch là một chọn phương pháp điều trị hiệu quả. Hiện các trong những bệnh viêm mao mạch phổ biến phác đồ điều trị chủ yếu dựa vào mức độ tổn nhất ở trẻ em. Bệnh gây tổn thương nhiều cơ thương mô bệnh học của HSPN. Để đánh giá quan, trong đó, tổn thương thận là một yếu tố được đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và mối tiên lượng nặng và lâu dài của HSP [1]. liên quan giữa mức độ tổn thương MBH với Việc phân loại tổn thương MBH thận đặc điểm lâm sàng (LS), cận lâm sàng (CLS) cho phép chẩn đoán chính xác bệnh, mức ở trẻ viêm thận HSP nhằm giúp các nhà lâm sàng định hướng điều trị sớm cho bệnh nhân * Tác giả liên hệ có biến chứng thận. Do vậy, chúng tôi tiến E-mail address: nguyenngoc20483@gmail.com hành nghiên cứu đề tài với mục tiêu: mô tả https://doi.org/10.47973/jprp.v6i2.400 một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và

58 N.T. Ngoc et al./Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 6, No. 2 (2022) 56-65 tìm hiểu một số mối liên quan ở trẻ mắc bệnh - Mẫu nghiên cứu: cỡ mẫu thuận tiện, 42 thận Schonlein Henoch tại khoa Thận - Lọc bệnh nhân đủ tiêu chuẩn nghiên cứu. máu, Bệnh viện Nhi Trung ương. - Chỉ số nghiên cứu: 5 hình thái tổn thương II. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu theo phân loại của Meadow [1]. Độ 1: Hồng cầu (HC) niệu. Độ 2: Protein niệu và/hoặc 2.1. Đối tượng nghiên cứu HC niệu đơn thuần. Độ 3: Hội chứng viêm - Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: thận. Độ 4: HCTH. Độ 5: Viêm thận-HCTH + Bệnh nhân đủ tiêu chuẩn chẩn đoán HSP kết hợp. Tất cả bệnh nhân cũng được chia của EULAR/PRES/PRINTO và có biểu hiện thành nhóm bệnh nhẹ (độ 1 và độ 2) và nhóm tổn thương thận [2]. Tổn thương thận được định bệnh nặng (độ 3, 4, 5). Các tổn thương MBH nghĩa là: HC niệu dương tính trên 2+ và/hoặc theo phân loại Oxford 2009 [4]. protein/creatinin niệu (Up/c) > 20 mg/mmol. - Thu thập số liệu: phỏng vấn thông tin + Đủ tiêu chuẩn sinh thiết thận. Một trong chung và khám lâm sàng do BS Chuyên khoa các tiêu chuẩn: BN có protein/creatinin niệu Thận Tiết niệu trẻ em thực hiện. Sinh thiết ≥ 200 mg/mmol lặp lại, xu hướng tăng; tổn thận và đọc kết quả tại Khoa Giải phẫu bệnh thương HCTH và/hoặc hội chứng viêm thận; giảm MLCT [3]. Bệnh viện Nhi Trung ương. + Đồng ý tham gia nghiên cứu, được thu - Xử lý số liệu: nhập liệu bằng EPIDATA, thập thông tin theo mẫu bệnh án thiết kế riêng xử lý số liệu bằng SPSS 16.0. cho nghiên cứu. - Đạo đức nghiên cứu: đề tài được thông qua - Thời gian nghiên cứu: từ 01/07/2017 đến Hội đồng Đạo đức Bệnh viện Nhi Trung ương. 30/06/2020. 2.3. Kết quả nghiên cứu - Địa điểm nghiên cứu: Khoa Thận - Lọc Trong 42 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn nghiên máu, Bệnh viện Nhi Trung ương. cứu, có 29 bệnh nhân nam (69,05%), 13 bệnh 2.2. Phương pháp nghiên cứu: nhân nữ (30,95%). Tuổi trung bình chẩn đoán - Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả, bệnh là 9,4 ± 3,09 tuổi. Trong đó có 17 bệnh kết hợp hồi cứu với tiến cứu. nhân hồi cứu, 25 bệnh nhân tiến cứu. 2.3.1. Đặc điểm lâm sàng ở trẻ mắc bệnh thận Schonlein Henoch. Biểu đồ 1. Thời gian xuất hiện viêm thận sau khi có biểu hiện Schonlein Henoch. Nhận xét: Viêm thận xảy ra chủ yếu trong vòng 3 tuần khởi phát bệnh (73.8%).

N.T. Ngoc et al./Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 6, No. 2 (2022) 56-65 59 Bảng 1. Các triệu chứng ngoài thận ở trẻ viêm thận Schonlein Henoch Triệu chứng ngoài thận N=42 Tỉ lệ % Ban xuất huyết 42 100 Đau khớp 21 50,0 Đau bụng 37 88,1 XHTH 14 33,3 Ban da + đau khớp + XHTH 8 19,0 Nhận xét: Tất cả bệnh nhân đều có ban xuất huyết trên da. Đau bụng là triệu chứng rất thường gặp (88,1%). 1/2 trường hợp có đau khớp, 1/3 trường hợp có XHTH. Bảng 2. Biểu hiện lâm sàng tại thận ở trẻ viêm thận Schonlein Henoch Đặc điểm N=42 Tỉ lệ % Phù 18 42,3 THA 12 28,6 15 35,7 Đái máu Đại thể 27 64,3 Vi thể 27 64,3 Nhận xét: Hơn ½ bệnh nhân có tổn thương thận trên xét nghiệm nước tiểu. Biểu đồ 2. Đặc điểm hình thái tổn thương viêm thận Schonlein Henoch Nhận xét: Hình thái tổn thương hay gặp nhất là đái máu và/hoặc protein niệu 59,5%; sau đó viêm thận-HCTH kết hợp 19,1%, HCTH với 11,9%, hội chứng viêm thận với 9,5%. 2.3.2. Đặc điểm cận lâm sàng ở trẻ mắc bệnh thận Schonlein Henoch. Bảng 3. Biểu hiện sinh hóa máu Đặc điểm N=42 Tỉ lệ % MLCT (ml/min/1,73 m2) ≥ 90 40 95,2 < 90 2 4,8 Albumin (g/l) < 30 20 47,6 ≥ 30 22 52,4 Nhận xét: Có 2 bệnh nhân (4,8%) có MLCT < 90 ml/phút/1,73m ; 47,6% bệnh nhân có 2 albumin < 30g/l.

60 N.T. Ngoc et al./Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 6, No. 2 (2022) 56-65 Bảng 4. Sự khác biệt ở nhóm có và không có XHTH XHTH Cận lâm sàng p Có (n=14) Không (n=28) Hb (g/l) 121,6 ± 20,0 127,1 ± 19,4 > 0,05 Protid máu (g/l) 50,7 ± 11,7 59,6 ± 9,2 < 0,05 Albumin máu (g/l) 26,9 ± 7,9 33,5 ± 6,6 < 0,05 MLCT(ml/min/1,73 m ) 2 124,4 ± 30,5 123,2 ± 19,7 > 0,05 Protein/creatinin niệu (mg/mmol) 840,1 ± 543,9 565,7 ± 447,1 > 0,05 Nhận xét: Có mối tương quan giữa nồng độ protein máu, albumin máu với nhóm có xuất huyết tiêu hóa và không có xuất huyết tiêu hóa, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Bảng 5. Sự khác biệt ở nhóm có và không có đái máu đại thể Đái máu đại thể Cận lâm sàng p Có (n=15) Không (n=27) Protein máu (g/l) 49,7 ± 9,5 60,5 ± 9,6 < 0,01 Albumin máu (g/l) 26,2 ± 7,2 34,2 ± 7,5 < 0,01 Creatinin (μmol/l) 57,2 ± 13, 6 51,3 ± 9,9 > 0,05 MLCT(ml/min/1,73 m ) 2 117,2 ± 31,1 127,2 ± 17,6 > 0,05 Protein/creatinin niệu (mg/mmol) 980,3 ± 527,8 477,7 ± 372,6 < 0,01 Nhận xét: Có mối tương quan giữa nồng độ protein máu, albumin máu, protein/creatinin niệu giữa nhóm có đái máu đại thể và không có đại máu đại thể, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,01). Bảng 6. Phân loại tổn thương mô bệnh học Đặc điểm MBH Số ca (tỉ lệ %) Không tăng sinh gian mạch (M0) 14 (33,33%) Có tăng sinh gian mạch (M1) 28 (66,67%) Không tăng sinh nội mao mạch (E0) 12 (28,57%) Có tăng sinh nội mao mạch (E1) 30 (71,43%) Không xơ hóa cầu thận cục bộ (S0) 13 (30,95%) Có xơ hóa cầu thận cục bộ (S1) 29 (69,05%) Không teo ống thận (T0) 34 (80,95 %) Teo ống thận mức độ T1 8 (19,05%) Teo ống thận mức độ T2 0 (0%) Tổng 42 (100%) Nhận xét: Đặc điểm MBH hay gặp nhất là tăng sinh nội mao mạch (E1chiếm 71,43%), tiếp theo là xơ hóa cục bộ (S1 chiếm 69,05%). Teo ống thận T1 gặp 19,05%.

N.T. Ngoc et al./Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 6, No. 2 (2022) 56-65 61 Biểu đồ 3. Hình thái tổn thương hình liềm trên kính hiển vi quang học Nhận xét: Bệnh nhân có tổn thương liềm cầu thận chiếm 71,4%, trong đó nhiều nhất là dưới 25% liềm cầu thận (47,6%). Bảng 7. Mối liên quan MBH với thời gian phát ban Thời gian phát ban Cận lâm sàng p < 1 tháng ≥ 1 tháng Xơ hóa ống thận S0 10 (34,5%) 3 (23,1%) > 0,05 S1 19 (65,5%) 10 (76,9%) Liềm tế bào C0 13 (44,8%) 0 (0%) < 0,01 C1 16 (55,2%) 13 (100%) Tổng 29 (69,0%) 13 (31,0%) 42 (100%) Nhận xét: Có mối tương quan về thời gian phát ban kéo dài trên 1 tháng giữa nhóm có tổn thương liềm tế bào và không có tổn thương liềm tế bào Bảng 8. Đối chiếu tổn thương liềm tế bào với các đặc điểm lâm sàng Liềm tế bào OR Đặc điểm p Không (n,%) Có (n,%) (95%CI) XHTH Không XHTH 12 (42,9) 16 (57,1) 1 < 0,05 Có XHTH 1 (7,1) 13 (92,9) 9,75 (0,92-102,8) Phù Không phù 8 (33,3) 16 (66,7) 1 > 0,05 Có phù 5 (27,8) 13 (72,2) 1,3 (0,3-5,0) Đái máu đại thể Không 11 (40,7) 16 (59,3) 1 > 0,05 Có 2 (13,30 13 (86,70 4,47 (0,76-26,2)

62 N.T. Ngoc et al./Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 6, No. 2 (2022) 56-65 Liềm tế bào OR Đặc điểm p Không (n,%) Có (n,%) (95%CI) THA Không 13 (43,3) 17 (56,7) < 0,05 - Có 0 (0,0) 12 (100) Nhận xét: Nhóm có XHTH có nguy cơ tổn thương liềm tế bào cao gấp 9,75 lần. Có mối tương quan có ý nghĩa thống kê giữa biểu hiện THA giữa nhóm có và không có tổn thương liềm tế bào. Bảng 9. Đối chiếu tổn thương liềm tế bào với đặc điểm cận lâm sàng và tổn thương thận Liềm tế bào OR Đặc điểm cận lâm sàng p Không (n,%) Có (n,%) (95%CI) MLCT (ml/min/1,73 m2) ≥ 90 13 (32,5) 27 (67,5) - > 0,05 < 90 0 (0,0) 2 (100) Albumin (g/l) ≥ 30 10 (45,5) 12 (54,5) 1 < 0,05

N.T. Ngoc et al./Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 6, No. 2 (2022) 56-65 63 III. Bàn luận máu thấp hơn, protein/creatinin niệu cao hơn Trong nghiên cứu của chúng tôi, biểu hiện có ý nghĩa thống kê so với nhóm không có viêm thận chủ yếu xuất hiện trong 3 tuần đầu đái máu đại thể. Nghiên cứu không thấy ảnh từ khi chẩn đoán Schonlein Henoch (73,8%), hưởng của đái máu lên chức năng thận. Điều sau 2 tháng tỉ lệ viêm thận là 7,1%. Theo tác này phù hợp với nhiều nghiên cứu cho rằng giả Narchi, tỷ lệ bệnh nhân mắc Schonlein đái máu đại thể là biểu hiện tổn thương thận Henoch dẫn tới tổn thương thận trong 2 tháng cấp, có thể hồi phục sau 1 - 2 tháng sau những tương ứng là 90% và 6 tháng là 97% [5]. Kết đợt đái máu đại thể. Đái máu vi thể tồn tại quả này cũng tương tự với kết quả nghiên một thời gian dài vẫn có thể có tiên lượng tốt cứu của tác giả Louise Watson và cộng sự, cho thận nếu như protein niệu ở mức tối thiểu tác giả này đưa ra khuyến cáo theo dõi bệnh và huyết áp kiểm soát tốt. nhân Schonlein Henoch trong vòng 3-6 tháng Trong kết quả nghiên cứu của chúng tôi, để phát hiện tổn thương thận, đặc biệt là sau hình thái tổn thương hay gặp nhất là đái máu khởi phát bệnh 7 ngày. Kết quả nghiên cứu và/hoặc protein niệu 59,5%; sau đó viêm của chúng tôi 100% bệnh nhân đều có ban thận-HCTH kết hợp 19,1%, tỷ lệ HCTH là xuất huyết trên da, 88,1% đau bụng và 50% 11,9%, hội chứng viêm thận chiếm tỷ lệ 9,5%. trường hợp có đau khớp. Kết quả này tương Tỉ lệ gặp tiểu máu và/hoặc protein niệu trong tự với nghiên cứu của Sevgi Mir và cộng nghiên cứu của chúng tôi cao hơn nghiên cứu sự trên 141 trẻ Schonlein Henoch ghi nhận của F.Assadi và cộng sự là 26,7%, nhưng 100% bệnh nhân có biểu hiện ban xuất huyết, tương đồng với tỉ lệ viêm thận-HCTH kết hợp 34% bệnh nhân có biểu hiện tiêu hóa và 50% (20%) và HCTH (15,5%) [7]. Biểu hiện ban bệnh nhân có biểu hiện ở khớp. Một số tác giả đầu là HCTH và/hoặc viêm thận, đặc biệt là cũng chỉ ra xuất huyết tiêu hóa là yếu tố tiên viêm thận-HCTH là một yếu tố dự đoán của lượng tổn thương thận ở bệnh nhân Schonlein tiên lượng không tốt. Cũng theo nghiên cứu Henoch nói chung [6]. Kết quả nghiên cứu của tác giả O Soylemezoglu và cộng sự, tất cả cho thấy nhóm có XHTH có protein máu và các bệnh nhân tiến triển thành bệnh thận mạn albumin máu thấp hơn so với nhóm không có, giai đoạn cuối đều có biểu hiện HCTH-viêm sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Jauhola và thận lúc khởi phát bệnh [8]. cộng sự thấy 49/223 bệnh nhân có nồng độ Trong nghiên cứu của chúng tôi có 2/42 albumin giảm có thể là do mất protein qua (4,8%) bệnh nhân có biểu hiện giảm MLCT thận, tuy nhiên có vài bệnh nhân không đau tại thời điểm khởi phát bệnh. Cả 2 bệnh nhân bụng có cả máu trong phân và α1-antitrypsin, đều có khoảng MLCT 60-90ml/1,73m2/phút, có thể liên quan đến mất protein qua ruột. không có bệnh nhân nào có MLCT dưới Do đó, điều quan trọng là phải xét nghiệm 60ml/1,73m2/phút. Tỷ lệ bệnh nhân có giảm albumin huyết thanh ở những bệnh nhân MLCT trong nghiên cứu của chúng tôi nhìn không có protein niệu, và thậm chí không có chung thấp hơn so với các nghiên cứu khác các triệu chứng tiêu hóa. trên thế giới. Theo nghiên cứu của Sevgi Mir Ảnh hưởng của đái máu đại thể lên chức và cộng sự, 18,3% bệnh nhân có suy giảm năng thận luôn là một vấn đề tranh cãi. Kết quả MLCT. Các bệnh nhân Schonlein Henoch nghiên cứu của chúng tôi cho thấy bệnh nhân đều được xét nghiệm nước tiểu định kỳ, theo có đái máu đại thể có albumin máu, protein dõi diễn biến tổn thương thận nên phát hiện

64 N.T. Ngoc et al./Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 6, No. 2 (2022) 56-65 các tổn thương sớm, giảm tỷ lệ nguy cơ tiến liềm cầu thận, giữa chỉ số protein/creatinin triển thành bệnh thận mãn tính. niệu và phần trăm liềm cầu thận tại thời điểm Theo phân loại Oxford, các bệnh nhân M1, sinh thiết. Kết quả này tương tự với nghiên E1, S1, T1 trong nghiên cứu của chúng tôi lần cứu của Đỗ Thị Xuân Thùy cũng chỉ ra mối lượt là 28(66,67%), 30(71,43%), 29(69,05%) tương quan tuyến tính giữa phần trăm liềm và 8(19,05%). Kết quả này cũng gần tương cầu thận và mức protein/creatinin niệu [10]. đồng với nghiên cứu của Donghwan Yun và IV. Kết luận cộng sự với các tỉ lệ là 54,9%, 61,9%, 63,7%, 5,3%.Trong thời gian theo dõi 12 năm, 18,6% Tổn thương thận xuất hiện chủ yếu trong 3 trẻ em có nguy cơ dẫn tới mức suy thận mạn, tuần đầu biểu hiện sholein henoch. Gần ½ số điểm số M1, S1 và T1/T2 tương quan với bệnh nhân có thận hư và viêm thận. Kết quả kết quả thận kém [9]. Còn theo nghiên cứu mô bệnh học (MBH) phổ biến nhất là tăng của Xiaohan Huang và cộng sự tỉ lệ gặp M1, sinh nội mạch (E1 chiếm 71,43%). Có mối E1,S1, T1 lần lượt là 41(14,9%), 82(29,8%), liên quan giữa tổn thương liềm tế bào trên 149(54,2%), 8(2,9%). sinh thiết thận với thời gian phát ban, xuất Một vài nghiên cứu trên thế giới cho thấy, huyết tiêu hóa, hội chứng thận hư, tăng huyết thời gian phát ban kéo dài hơn 1 tháng hoặc áp và mức độ protein niệu. tái phát có nguy cơ cao dẫn tới tổn thương thận. Nghiên cứu của chúng tôi thấy nhóm Tài liệu tham khảo phát ban dai dẳng gặp 100% tổn thương liềm tế bào, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. [1] Mir S, Yavascan O, Mutlubas F et al. Clinical outcome in children with Tổn thương liềm tế bào: là dấu hiệu chỉ Henoch-Schonlein nephritis. Pedia điểm viêm thận nặng. Theo khuyến nghị Nephrol 2007;22(1):64-70. https://doi. SHARE năm 2019, đưa tỉ lệ phần trăm liềm org/10.1007/s00467-006-0278-0 tế bào vào phân loại mức độ tổn thương của viêm thận Schonlein Henoch, đưa ra các [2] Ozen S, Pistorio A et al. EULAR/ phác đồ điều trị cụ thể dựa trên tổn thương PRINTO/PRES criteria for Henoch- liềm tế bào. Trong nghiên cứu của chúng tôi, Schonlein purpura, childhood tỉ lệ bệnh nhân liềm tế bào là 71,4% trong polyarteritis nodosa, childhood Wegener đó 23,8% trên 25% liềm cầu thận, không có granulomatosis and childhood Takayasu bệnh nhân nào có > 50% liềm cầu thận. Tổn arteritis: Ankara 2008. Part II: Final thương liềm tế bào gặp nhiều hơn ở nhóm có classification criteria. Ann Rheum Dis XHTH, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với 2010;69(5):798-806. http://dx.doi. p

N.T. Ngoc et al./Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 6, No. 2 (2022) 56-65 65 rationale, clinicopathological at disease onset. Iran J Kidney Dis correlations, and classification. Kidney 2009;3(1):17-21. Int 2009;76(5):534-623. https://doi. [8] Soylemezoglu O, Ozkaya O, Ozen S org/10.1038/ki.2009.243 et al. Henoch-Schonlein nephritis: a [5] Narchi H. Risk of long term renal nationwide study. Nephron Clin Pract impairment and duration of follow up 2009;112(3):c199-c204. https://doi. recommended for Henoch-Schönlein org/10.1159/000218109 purpura with normal or minimal urinary findings: A systematic review. Arch Dis [9] Yun D, Kim DK, Oh KH et al. MEST-C Child 2005;90(9):916-920. http://dx.doi. pathological score and long-term org/10.1136/adc.2005.074641 outcomes of child and adult patients with Henoch-Schönlein purpura nephritis. [6] Shin JI, Park JM, Shin YH et al. Predictive factors for nephritis, relapse, BMC Nephrol 2020;21(1):33. https:// and significant proteinuria in childhood doi.org/10.1186/s12882-020-1691-5 Henoch-Schönlein purpura. Scand J [10] Thuy DTX. Comparison of clinical, Rheumatol 2006; 35(1):56-60. https:// subclinical with histopathological doi.org/10.1080/03009740510026841 lesions of sickle glomerulonephritis in [7] Assadi F. Childhood Henoch-Schonlein children. Thesis of Master of Medicine. nephritis: a multivariate analysis of Hanoi Medical University. 2008. (in clinical features and renal morphology Vietnamese)

Mạng Y Tế
Nguồn: https://tailieu.vn/doc/dac-diem-lam-sang-can-lam-sang-o-tre-viem-than-schonlein-henoch-tai-benh-vien-nhi-trung-uong-2542022.html
1  ... Tiếp » 
Tải ứng dụng Mạng Y Tế trên CH PLAY