Nội dung Text: Tình trạng vitamin A và kẽm huyết thanh ở học sinh trung học cơ sở trường dân tộc bán trú huyện Tủa Chùa, Điện Biên năm 2018
TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2022 TÌNH TRẠNG VITAMIN A VÀ KẼM HUYẾT THANH Ở HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TRƯỜNG DÂN TỘC BÁN TRÚ HUYỆN TỦA CHÙA, ĐIỆN BIÊN NĂM 2018 Đỗ Thúy Lê1, Nguyễn Song Tú1, Hoàng Nguyễn Phương Linh1, Nguyễn Thúy Anh1 TÓM TẮT students, H'mong ethnic, prepubertal, and boarding students. Boarding students have a higher prevalence 13 Nghiên cứu cắt ngang, tiến hành năm 2018 trên of zinc deficiency than non-boarding students. 290 học sinh (HS) trung học cơ sở (THCS) của 04 Therefore, in order to improve vitamin A and zinc trường phổ thông dân tộc bán trú huyện Tủa Chùa deficiency, it is necessary to improve nutritional status tỉnh Điện Biên, nhằm mô tả thực trạng thiếu vitamin A and the quality of meals at school; and to give và thiếu kẽm huyết thanh. Kết quả cho thấy, tỷ lệ attention to intervention according to the physiological thiếu vitamin A tiền lâm sàng (VAD-TLS) là 9,7%; tỷ lệ status of the student, ethnic specificity, priority for nguy cơ VAD-TLS là 37,2%; nồng độ retinol trung bình students of the H'mong ethnic group. (TB) là 1,11±0,3 mmol/L. Có sự khác biệt có ý nghĩa Keywords: zinc deficiency, vitamin A, ethnicity, thống kê (YNTK) về tỷ lệ nguy cơ VAD-TLS, nồng độ secondary high school, Dien Bien. retinol TB giữa các nhóm tuổi (p
vietnam medical journal n01 - october - 2022 nay không có nhiều. Vì vậy, chúng tôi tiến hành =5; Chọn ngẫu nhiên hệ thống để có số HS cần nghiên cứu trên học sinh THCS 11 - 14 tuổi chọn là 290 học sinh. Thực tế điều tra trên 290 trường phổ thông dân tộc bán trú huyện Tủa đối tượng. Chùa, Điện Biên năm 2018 nhằm mô tả tình 2.6 Biến số nghiên cứu. Nồng độ retinol và trạng thiếu vitamin A và thiếu kẽm, từ đó đề kẽm huyết thanh TB chung, theo nhóm tuổi. xuất phù hợp nhằm cải thiện tình trạng thiếu Tỷ lệ VAD-TLS, nguy cơ VAD-TLS, thiếu kẽm vitamin A, thiếu kẽm cho học sinh THCS vùng chung, theo nhóm tuổi, theo tình trạng vi chất, khó khăn, vùng đồng bào dân tộc vùng núi phía đặc điểm gia đình và sinh lý đối tượng. Bắc nói chung và tỉnh Điện Biên nói riêng. 2.7 Phương pháp thu thập thông tin. Phỏng vấn: sử dụng bộ câu hỏi được thử nghiệm II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU trước khi điều tra. 2.1 Đối tượng nghiên cứu Xét nghiệm máu: Retinol huyết thanh được Tiêu chuẩn lựa chọn: Học sinh THCS độ phân tích dựa vào phương pháp sắc ký lỏng cao áp tuổi 11-14 tuổi, gia đình tự nguyện đồng ý cho (HPCL) (WHO, 1996). Kẽm huyết thanh định lượng trẻ tham gia. theo phương pháp quang phổ hấp phụ nguyên tử Tiêu chuẩn loại trừ: dị tật bẩm sinh, khuyết (AAS). Định lượng Hemoglobin (Hb) trong máu tật về hình thể, mắc các bệnh về máu, các bệnh bằng phương pháp Cyamethemoglobin, dùng máy nhiễm trùng cấp. Hemocue; Vitamin D máu: Phương pháp miễn dịch 2.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu. Tại hóa phát quang. Các mẫu đã được phân tích tại 4 trường phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT) labo vi chất, Viện Dinh dưỡng. THCS (Xá Nhè, Tủa Thàng, Mường Đun, Sính 2.8 Một số tiêu chuẩn xác định, đánh Phình) tại huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên trong giá. Retinol huyết thanh
TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2022 11 tuổi 94 10 (10,6) 46 (48,9) 56 (59,6) 1,03 ± 0,29 12 tuổi 90 14 (15,6) 33 (36,7) 47 (52,2) 1,05 ± 0,31 13 tuổi 61 3 (4,9) 18 (29,5) 21 (34,4) 1,21 ± 0,35 14 tuổi 45 1 (2,2) 11 (24,4) 12 (26,7) 1,27 ± 0,39 a) ANOVA-test cho so sánh TB retinol, với 3p < 0,001 c test so sánh tỷ lệ, với 3p < 0,001. b) 2 Tỷ lệ VAD-TLS chung là 9,7% (nhóm 12 tuổi có tỷ lệ cao nhất (15,6%), sau đến nhóm 11 tuổi (10,6%); tỷ lệ nguy cơ VAD-TLS chung là 37,2%; nồng độ retinol TB chung là 1,11±0,3 mmol/L. Có sự khác biệt có YNTK về tỷ lệ nguy cơ VAD-TLS và nồng độ retinol TB giữa các nhóm tuổi (p
vietnam medical journal n01 - october - 2022 Nữ giới 150 63 (42,0) 103 (68,7) Dậy thì: Chưa dậy thì 189 99 (52,4) b1 139 (73,5) b Đã dậy thì 101 37 (36,6) 74 (73,3) Học sinh nội trú: Nội trú 184 103 (56,0) b3 144 (78,3) b1 Không nội trú 106 33 (31,3) 69 (65,1) c test và d) Fisher’s exact test so sánh tỷ lệ b 2 giữa các nhóm với p>0,05 Tỷ lệ nguy cơ và VAD-TLS ở HS SDD thấp còi chưa dậy thì và đã dậy thì nên có thể liên quan tới (57,3%), HS dân tộc H’mông (52,2%), HS chưa sự khác biệt này. Tuy nhiên, cần có những nghiên dậy thì (52,4%) và HS nội trú (56,0%) cao hơn cứu rộng hơn, sâu hơn để làm rõ vấn đề này. có YNTK (p
TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2022 Tủa Chùa tỉnh Yên Bái cần triển khai các biện vitamin A and iron deficiency among adolescents in pháp phối hợp: cải thiện dinh dưỡng, nâng cao a Nigerian urban community. Afr Health Sci, 16(2):389-98. chất lượng bữa ăn của trẻ tại trường và hộ gia 3. Ryan K Wessells, et al. (2012). Estimating the đình; lưu ý can thiệp theo tình trạng sinh lý của global prevalence of zinc deficiency: results based trẻ, đặc thù dân tộc, ưu tiên đối với học sinh dân on zinc availability in national food supplies and the tộc H’mông. prevalence of stunting. PLoS One, 7(11). 4. Kenneth H. Brown, et al (2007). Preventive V. KẾT LUẬN zinc supplementation among infants, preschoolers and older prepubertal children. Food and nutrition Tỷ lệ VAD-TLS là 9,7% (ở mức thấp có bulletin, 28(4):56-70, YNSKCĐ); tỷ lệ nguy cơ VAD-TLS là 37,2%; nồng 5. Hoàng Nguyễn Phương Linh, Nguyễn Song độ retinol TB là 1,11±0,3 mmol/L. Có sự khác Tú và CS (2021). Tình trạng thiếu vitamin a và biệt có YNTK về tỷ lệ nguy cơ VAD-TLS, nồng độ một số yếu tố liên quan ở trẻ 7-9 tuổi tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên, năm 2017. Tạp chí Y retinol TB giữa các nhóm tuổi (p
Nguồn: https://tailieu.vn/doc/tinh-trang-vitamin-a-va-kem-huyet-thanh-o-hoc-sinh-trung-hoc-co-so-truong-dan-toc-ban-tru-huyen-tua--2574451.html