MangYTe

Tài liệu y khoa

Xác định mối liên quan giữa nồng độ sắt, ferritin huyết thanh và đặc điểm xơ gan ứ mật

Xác định mối liên quan giữa nồng độ sắt, ferritin huyết thanh và đặc điểm xơ gan ứ mật
  • Mã tin: 962
  • Ngày đăng: 05/02/2023
  • Gian hàng: mangyte  
  • Khu vực: Hà nội
  • Giá: Liên hệ
Bài viết Xác định mối liên quan giữa nồng độ sắt, ferritin huyết thanh và đặc điểm xơ gan ứ mật được nghiên cứu nhằm xác định mối liên quan giữa nồng độ sắt, ferritin huyết thanh và đặc điểm xơ gan ứ mật, từ đó giúp cho bác sĩ lâm sàng có cái nhìn tổng quát về tình trạng sắt, ferritin huyết thanh trên bệnh nhân xơ gan ứ mật ở trẻ em, giúp đánh giá và tiên lượng bệnh sau này.

Nội dung Text: Xác định mối liên quan giữa nồng độ sắt, ferritin huyết thanh và đặc điểm xơ gan ứ mật

TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 XÁC ĐỊNH MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ SẮT, FERRITIN HUYẾT THANH VÀ ĐẶC ĐIỂM XƠ GAN Ứ MẬT Thạch Bình Minh1, Hà Văn Thiệu2,3 TÓM TẮT 49 Child Pugh). Cần xét nghiệm ferritin huyết thanh Mục tiêu: Xác định mối liên quan giữa nồng thường quy để góp phần dự đoán mức độ nặng ở độ sắt, ferritin huyết thanh và đặc điểm xơ gan ứ trẻ em xơ gan. mật. Phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên SUMMARY cứu này là hồi cứu mô tả loạt ca. Dân số nghiên DETERMINATION OF THE cứu là tất cả bệnh nhân được chẩn đoán xơ gan ứ ASSOCIATION BETWEEN SERUM mật từ 1 tháng tuổi đến 16 tuổi, có làm xét IRON, FERRITIN LEVELS, AND nghiệm ferritin và/hoặc sắt huyết thanh, nhập CHARACTERISTICS OF khoa Tiêu hoá Bệnh viện Nhi đồng 2 từ 2016 đến CHOLESTASIS CIRRHOSIS 2021. Objectives: To determine the association Kết quả: Chúng tôi ghi nhận có 95 trường between serum iron, ferritin levels and hợp xơ gan ứ mật thoả tiêu chuẩn nghiên cứu. characteristics of cholestatic cirrhosis. Ferritin huyết thanh có trung vị là 190 µg/l, thấp Method: This study design is retrospective nhất là 4,0 µg/l, cao nhất là 3300,0 µg/l. Sắt descriptive case series. The study population was huyết thanh có trung vị là 11,5 µmol/l, thấp nhất all patients diagnosed with cholestatic cirrhosis là 2,0 µmol/l, cao nhất là 279,0 µmol/l. Ferritin aging from 1 month to 16, who had ferritin huyết thanh tăng trên những bệnh teo đường mật and/or serum iron tests, admitted to the chưa phẫu thuật Kasai (p=0,003). Nhóm xơ gan Gastroenterology Department of Children's mất bù có nồng độ ferritin huyết thanh tăng cao Hospital 2 from 2016 to 2021. hơn so với nhóm xơ gan còn bù (p

HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG II LẦN THỨ 29 NĂM 2022 Conclusion: Serum ferritin levels were tiến hành nghiên cứu đề tài này nhằm xác significantly associated with decompensated định mối liên quan giữa nồng độ sắt, ferritin cirrhosis and disease severity (Child-Pugh score). huyết thanh và đặc điểm xơ gan ứ mật, từ đó Routine serum ferritin testing might be needed to giúp cho bác sĩ lâm sàng có cái nhìn tổng predict the severity of cirrhosis in pediatric patients. quát về tình trạng sắt, ferritin huyết thanh trên bệnh nhân xơ gan ứ mật ở trẻ em, giúp I. ĐẶT VẤN ĐỀ đánh giá và tiên lượng bệnh sau này. Sắt đóng vai trò cơ bản trong protein vận chuyển oxy, tuy nhiên sắt có thể gây độc khi II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU tồn tại quá mức [1]. Ferritin là protein dự trữ Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: sắt trong cơ thể, được sản xuất ở gan, lách, Trẻ em đủ tiêu chuẩn chẩn đoán xơ gan ứ tủy xương, là một dạng hòa tan có mặt nhiều mật nhập viện điều trị tại khoa Tiêu Hóa- ở các mô khác nhau đặc biệt là ở gan, hệ Bệnh viện Nhi Đồng 2- Việt Nam từ năm thống võng nội mô và niêm mạc ruột, nó 2016-2021. Tất cả bệnh nhân được khám lâm phản ánh dự trữ sắt trong cơ thể. Khi ferritin sàng, xét nghiệm: Albumin, Protein, NH3, tăng cao là dấu hiệu viêm hoại tử từ tổn Bilirubin toàn phần, Bilirubin trực tiếp, thương gan. Gan là một cơ quan quan trọng GGT, AST, ALT, TCK, INR, Bạch cầu, Tiểu trong việc cân bằng nội môi của sắt. Khi cầu, Hb, Sắt, Ferrtin. bệnh nhân xơ gan, chức năng của gan bị rối Các giai đoạn xơ gan chúng tôi chia 2 loại loạn dẫn đến rối loạn điều hòa sắt, lúc đó có : Xơ gan còn bù là giai đoạn đầu của bệnh xơ tình trạng dư thừa sắt, việc này thúc đẩy tổn gan. Xơ gan mất bù là giai đoạn cuối thương gan nặng hơn. của bệnh xơ gan, trên lâm sàng ghi nhận Một nghiên cứu của P. Arul ở Ấn Độ năm triệu chứng: Báng bụng, xuất huyết tiêu hóa, 2019 trên 100 bệnh nhân có độ tuổi từ 35 đến bệnh não gan. 60 bị bệnh gan xơ mất bù theo dõi trong 1 Đánh giá theo Chill pugh: Child Pugh A: năm. Nghiên cứu kết luận rằng ferritin huyết xơ gan nhẹ, tiên lượng tốt); Child Pugh B: thanh tương quan với biến chứng suy tế bào Xơ gan vừa, tiên lượng dè dặt); Child Pugh gan và dự đoán tỷ lệ tử vong sớm ở bệnh C (xơ gan nặng, tiên lượng xấu). Ngoài ra nhân bệnh gan mất bù [3]. còn đánh giá mức độ nặng xơ gan trẻ dưới 12 Theo Y văn ghi nhận khi gan bị tổn tuổi theo PELD. thương, có tình trạng dư thừa sắt tại gan từ Xử lí số liệu: đó tạo một vòng xoắn bệnh lý thúc đẩy bệnh Nhập và xử lý số liệu bằng phần mềm gan tiến triển nhanh hơn. Do đó, chúng tôi Excel 2016 Epidata. 368

TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Đặc điểm sắt và ferritin huyết thanh Đặc điểm Tần số Tỷ lệ (%) Ferritin (µg/l) (n=93) Trung vị: 190,0 (tứ phân vị 1 - tứ phân vị 3: 38,5-513,0) Bình thường 41 44,1 Tăng 52 55,9 Sắt huyết thanh (µmol/l) (n=82) Trung vị: 11,5 (tứ phân vị 1 - tứ phân vị 3: 6,0-17,5) Bình thường 69 84,1 Tăng 13 15,9 Nhận xét: Ferritin huyết thanh của các bệnh nhân trung vị là 190,0 µg/l. Tỷ lệ ferritin tăng chiếm 55,9%. Sắt huyết thanh của các bệnh nhân trung vị là 11,5 µmol/l. Tỷ lệ sắt huyết thanh tăng chiếm 15,9%. Bảng 2. Phân loại xơ gan còn bù và xơ gan mất bù (n=95) Xơ gan mất bù Tần số Tỷ lệ (%) Có 71 74,7 Không 24 25,3 Nhận xét: Số ca xơ gan mất bù chiếm phần lớn (74,7%). Bảng 3. Phân độ Child Pugh (n=94) Thang điểm Child Pugh Tần số Tỷ lệ (%) A 1 1,1 B 32 34,0 C 61 64,9 Nhận xét: Có 95 bệnh nhân được phân độ Child Pugh, phần lớn là độ C (64,9%) và ít nhất là độ A chỉ có 1 trường hợp Bảng 4. Phân độ nặng của xơ gan theo điểm PELD ở các trường hợp dưới 12 tuổi (n=88) Thang điểm PELD Tần số Tỷ lệ (%) Nhẹ 9 10,4 Trung bình 39 44,8 Nặng 39 44,8 Nhận xét: Mức độ trung bình, nặng chiếm ưu thế khoảng, mỗi loại chiếm 444,8%. Bảng 5. So sánh đặc điểm ferritin, sắt huyết thanh của nhóm bệnh nhân teo đường mật có mổ Kasai và không mổ Kasai Teo đường mật mổ Teo đường mật chưa mổ Đặc điểm p Kasai (n=31) Kasai (n=14) Ferritin tăng 10/31 (32,3) 12/14 (85,7) 0,003a Sắt huyết thanh tăng 1/27 (3,7) 1/13 (7,7) 1,000a a Phép kiểm Chi bình phương Nhận xét: Nhóm bệnh nhân teo đường mật chưa được mổ Kasai có ferritin huyết thanh tăng cao hơn nhóm chưa được mổ Kasai, p=0,003. 369

HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG II LẦN THỨ 29 NĂM 2022 Bảng 6. So sánh đặc điểm ferritin, sắt huyết thanh của nhóm xơ gan mất bù và còn bù Xơ gan mất bù Đặc điểm Xơ gan còn bù (n=24) p (n=71) Ferritin tăng 49/69 (71,0) 3/24 (12,5)

TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 trung bình của bệnh nhân trong nghiên cứu p

HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG II LẦN THỨ 29 NĂM 2022 khác nhau cũng được vận chuyển về gan. Nhóm Child Pugh C có nồng độ ferritin Hậu quả làm tăng nồng độ ferritin trong gan huyết thanh tăng cao hơn nhóm bệnh nhân cũng như trong máu. Như vậy theo chúng tôi Child Pugh A và Child Pugh B (p

Mạng Y Tế
Nguồn: https://tailieu.vn/doc/xac-dinh-moi-lien-quan-giua-nong-do-sat-ferritin-huyet-thanh-va-dac-diem-xo-gan-u-mat-2599173.html
1  ... Tiếp » 
Tải ứng dụng Mạng Y Tế trên CH PLAY