Amantadin
|
Tránh dùng; có vào sữa mẹ; có thông báo ngộ độc ở trẻ bú mẹ
|
Amphetamin
|
Vào sữa mẹ nhiều; nên tránh dùng
|
Aspirin
|
Tránh dùng - có thể gây nguy cơ hội chứng Reye; dùng liều cao thường xuyên có thể gây suy giảm chức năng tiểu cầu (platelet function) và gây giảm prothrombin máu ở trẻ nếu mức dự trữ vitamin K ở trẻ sơ sinh thấp
|
Azithromycin
|
Hãng sản xuất khuyến cáo nên tránh dùng; chưa có thông tin nào khác
|
Barbituric
|
Tránh dùng nếu có thể; liều dùng cao có thể gây hoa mắt chóng mặt
|
Benzodiazepin
|
Có vào sữa mẹ - tránh dùng nếu có thể
|
Captopril
|
Có bài xuất vào sữa mẹ - nhà sản xuất khuyến cáo nên tránh dùng
|
Cephalosporin
|
Có bài xuất trong sữa mẹ với nồng độ thấp
|
Cloramphenicol
|
Nên dùng loại kháng sinh khác; vì có thể gây ngộ độc tuỷ xương ở trẻ; nồng độ Thuốc trong sữa mẹ thường không đủ để gây hội chứng xanh xám (grey syndrome)
|
Ciprofloxacin
|
Tránh dùng - nồng độ Thuốc trong sữa mẹ cao
|
Corticosteroid
|
Điều trị liên tục với liều cao (> 10mg prednisolon mỗi ngày) có thể gây hại cho chức năng thượng thận của trẻ - cần theo dõi cẩn thận
|
Co-trimoxazol
|
Có nguy cơ thấp về bệnh vàng da nhân ở trẻ bị vàng da và nguy cơ tan huyết ở trẻ bị thiếu men chuyển G6PD (do sulphamethoxazol)
|
Cyclophosphamid
|
Ngừng cho con bú trong khi điều trị và 36 giờ sau khi điều trị
|
Diclofenac
|
Lượng quá nhỏ không đủ gây hại
|
Ephedrin
|
Có thông báo về tác dụng kích thích và ngủ không sâu
|
Ergotamin
|
Tránh dùng; có thể xảy ra ngộ độc ergotin ở trẻ, nhắc lại liều có thể gây ức chế tiết sữa
|
Erythromycin
|
Chỉ có lượng nhỏ trong sữa mẹ
|
Ibuprofen
|
Lượng Thuốc quá nhỏ không đủ gây hại, nhưng một số nhà sản xuất khuyến cáo nên tránh dùng (kể cả dùng cục bộ)
|
Indomethacin
|
Lượng Thuốc vào sữa có thể quá nhỏ không đủ gây hại, nhưng có thông báo co giật ở một trẻ. Các nhà sản xuất khuyến cáo nên tránh dùng
|
Iodin
|
Ngừng cho con bú; nguy cơ bị thiểu năng tuyến giáp hoặc bướu giáp sơ sinh; Thuốc tập trung trong sữa mẹ
|
Iodin phóng xạ
|
Chống chỉ định cho con bú sau dùng liều điều trị. Với các liều chẩn đoán, ngừng cho con bú trong vòng ít nhất 24h
|
Isoniazid
|
Theo dõi trẻ đề phòng có thể ngộ độc Thuốc; nguy cơ trên lý thuyết về co giật và bệnh thần kinh; khuyên dùng pyridoxin dự phòng cho cả mẹ và con
|
Isotretinoin
|
Tránh dùng
|
Ketoconazol
|
Các nhà sản xuất khuyến cáo nên tránh dùng
|
Hỗn hợp Thuốc ho trộn có chứa Iođua
|
Nên dùng các hỗn hợp Thuốc ho trộn
|
Metronidazol
|
Có lượng lớn vào sữa mẹ; nhà sản xuất khuyến cáo nên tránh dùng liều đơn cao
|
Morphin
|
Liều điều trị không có ảnh hưởng đến trẻ; với những bà mẹ phụ thuộc Thuốc xảy ra triệu chứng cai Thuốc ở (withdrawal symptoms); cho con bú không phải là biện pháp tốt nhất để điều trị phụ thuộc Thuốc ở con mà nên ngừng lại
|
Nicotin
|
Tránh dùng vì có trong sữa mẹ
|
Nitrofurantoin
|
Chỉ có một lượng nhỏ Thuốc vào sữa mẹ nhưng có thể đủ gây tan huyết ở trẻ thiếu men chuyển G6PD
|
Norfloxacin
|
Chưa có thông tin - nhà sản xuất khuyến cáo nên tránh
|
Oestrogen
|
Tránh dùng; tác dụng có hại của Thuốc đến việc tiết sữa
|
Paracetamol
|
Lượng Thuốc vào sữa mẹ quá nhỏ không đủ gây tác hại
|
Penicilin
|
Theo dõi lượng Thuốc trong sữa
|
Rifampicin
|
Lượng Thuốc vào sữa mẹ quá nhỏ không đủ gây tác hại
|
Rượu
|
Số lượng lớn có thể ảnh hưởng xấu đến trẻ và giảm tiêu thụ sữa
|
Sulphonylure
|
Thận trọng khi dùng; trên lý thuyết có khả năng làm giảm glucose huyết ở trẻ
|
Tetracyclin
|
Tránh dùng (mặc dù có thẩm thấu và do đó gây mất men răng ở trẻ có thể phòng ngừa bằng kết hợp canxi trong sữa)
|
Theophylin
|
Thông báo có gây kích thích ở trẻ; dùng chế phẩm phóng thích có kiểm soát (modified - release preparations) có thể an toàn
|
Thuốc chẹn bêta và labetalol
|
Theo dõi trẻ; có thể có ngộ độc Thuốc do chẹn bêta nhưng số lượng phần lớn các Thuốc chẹn bêta khi uống vào sữa mẹ ít nên không gây hại cho trẻ; các Thuốc acebutolol, atenolol, nadolol, và sotalol có trong sữa mẹ với lượng nhiều hơn các Thuốc chẹn bêta khác; nhà sản xuất khuyến cáo nên tránh dùng celiprolol
|
Thuốc chống đông máu đường uống
|
Tăng nguy cơ xuất huyết do thiếu vitamin K; warfarin an toàn nhưng nên tránh dùng phenindion; hãng sản xuất dicoumarol gợi ý dự phòng vitamin K cho trẻ (tham khảo tài liệu về sản phẩm)
|
Thuốc kháng Histamin
|
Một số Thuốc kháng histamin vào sữa mẹ với lượng lớn; mặc dù chưa rõ tác hại nhưng các hãng sản xuất Thuốc khuyến cáo không nên dùng; có thông báo trẻ bị hoa mắt chóng mặt với Thuốc clemastin.
|
Thuốc Tr*nh th*i, đường uống
|
Tránh uống Thuốc Tr*nh th*i trong 6 tháng hoặc cho đến khi cai sữa mẹ
|
Tinidazol
|
Có vào sữa mẹ. Nhà sản xuất khuyến cáo không nên cho con bú trong và 3 ngày sau khi dừng điều trị
|
Tretinoin
|
Tránh dùng
|
Vancomycin
|
Có trong sữa. Nhà sản xuất khuyến cáo nên tránh dùng
|
Vitamin A
|
Trên lý thuyết có nguy cơ về ngộ độc Thuốc ở trẻ khi mẹ uống Thuốc liều cao
|
Vitamin D (và các hợp chất liên quan)
|
Thận trọng với liều cao; có thể gây tăng canxi máu ở trẻ
|