Bệnh nhân có chức năng thận bất th¬ường, hoặc bệnh nhân có nguy cơ suy thận thì liều Thu*c và khoảng cách giữa các lần dùng phải đư¬ợc điêù chỉnh cho phù hợp.
Chiến lược
Kê đơn sai và sử dụng kháng sinh một cách bừa bãi sẽ kết hợp với tăng vi khuẩn kháng Thu*c, nhiễm trùng bệnh viện và tỉ lệ Tu vong liên quan đến Thu*c.
Tất cả các kháng sinh phải đợc xem xét hàng ngày và khi cần nên thảo luận với khoa truyền nhiễm hoặc khoa vi sinh.
Ghi lại ngày sử dụng và diễn biến trong quá trình sử dụng kháng sinh
Ghi lại ngày, loại kháng sinh và kết quả (bao gồm độ nhạy cảm của vi khuẩn).
Các nguyên tắc khi sử dụng kháng sinh
Điều trị nhiễm trùng bao gồm (theo thứ tự u tiên)
Hồi sức đầy đủ.
Dẫn lu ổ nhiễm trùng nếu có chỉ định.
Sử dụng kháng sinh một cách hợp lý.
Chỉ định chung của việc điều trị kháng sinh
Dự phòng cho các thủ thuật xâm nhập hoặc phẫu thuật.
Những chỉ định rõ ràng:
Những phẫu thuật ổ bụng có thủng đại tràng (chấn thơng hoặc do phẫu thuật) hoặc dẫn lu ổ nhiễm trùng.
Trong một số thủ thuật sản phụ khoa:
Thủ thuật cesa khi màng ối vỡ.
Cắt bỏ tử cung *m đ*o.
Đặt các dụng cụ tạo hình.
Gãy xơng phức tạp
Cắt cụt đầu chi hoại tử.
Những chỉ định không không rõ ràng nhng đợc khuyến cáo:
Các vết thương có rách thủng màng xương hoặc thấu khớp.
Chấn thơng đụng dập.
Đặt các dẫn lu trong phẫu thuật thần kinh
Thay van tim.
Tạo hình động mạch.
Sử dụng kháng sinh theo kinh nghiệm là phù hợp trớc khi chẩn đoán xác định đợc vi khuẩn gây bệnh.
Nuôi cấy bất cứ bệnh phẩm gì có thể ( máu, dịch, nước tiểu... trước khi sử dụng kháng sinh.
Những bệnh nhân nặng điều trị kháng sinh bằng phỏng đoán nên được bắt đầu trước khi có kết quả nuôi cấy.
Khi có kết quả nhuộm Gram hoặc nuôi cấy, kháng sinh phù hợp được điều chỉnh để điều trị đặc hiệu đối với vi sinh vật phân lập được.
Nhiễm trùng rõ ràng khi vi sinh vật gây bệnh được tìm thấy
Biến chứng của sử dụng kháng sinh
Phản ứng toàn thân.
Ban đỏ trên da.
Phản vệ hoặc dạng phản vệ.
Độc cơ quan.
Nhiễm trùng bệnh viện.
Vi khuẩn kháng Thu*c.
Viêm đại tràng giả mạc.
Theo dõi nồng độ Thu*c
Gentamicin và vancomycin là các kháng sinh hay đợc sử dụng và chúng có nguy cơ gây độc cho thận và cho tai.
Tác dụng gây độc có liên quan đến nồng độ giữa hai đỉnh ( trough level ), nồng độ đó phải đợc xác định ở tất cả các bệnh nhân sử các Thu*c này.
Nồng độ đỉnh rất có ý nghĩa để đánh giá hiệu quả và tính toán độ thanh thải.
Bệnh nhân có chức năng thận bất thường, hoặc bệnh nhân có nguy cơ suy thận thì liều Thu*c và khoảng cách giữa các lần dùng phải được điêù chỉnh cho phù hợp.
Protocol dùng gentamicin
Ghi liều và thời gian dùng trên nhãn băng dính.
Ước tính trọng lợng cơ thể:
Nam: 50kg 0,9kg/cm chiều cao >150cm
Nữ: 45kg 0,9kg/cm chiều cao >150cm iii.
Tất cả các bệnh nhân ( bất kể chức năng thận)
Liều ban đầu: 5mg/kg
Đo nồng độ đỉnh tại thời điểm 1 giờ sau khi dùng liều này.
Đo nồng độ thấp nhất tại thời điềm 16 post – dose
Trao đổi với dược sĩ để biết thêm về điều chỉnh liều
Protocol sử dụng Vancomycin
Chức năng thận bình thờng: creatinine < 0,12.
Liều: 1g tiêm TM 2 lần/ ngày.
Đo nồng độ “trough” hàng ngày.
Điều chỉnh khoảng cách giữa các liều ( một lần hoặc thay đổi hàng ngày) nếu nồng độ “trough” > 15mg/l.
Chức năng thận không bình thờng creatinin > 0,12.
Liều: 1g tiêm TM hàng ngày, hoặc 0,5g tiêm TM 2 lần/ ngày.
Đo nồng độ “trough” hàng ngày.
Điều chỉnh khoảng cách giữa các liều ( một lần hoặc thay đổi hàng ngày) nếu nồng độ thấp nhất > 15mg/l
Chú ý: việc đánh giá chức năng thận bằng nồng độ creatinin là không tối ưu. Bệnh nhân già và những bệnh nhân có lượng cơ ít có thể giảm một cách đáng kể mức lọc cầu thận trong trờng hợp nồng độ creatinin ở mức bình thường cao.
Kháng sinh dự phòng
Đòi hỏi đối với một số chọn lọc bệnh nhân sau phẫu thuật ở ICU/HDU.
Không bao gồm trớc phẫu thuật.
Chuyên khoa
|
Thủ thuật
|
Kháng sinh
|
Chỉnh hình
|
1. các trường hợp chọn lọc.
2. Các vết thương do chấn thương: bao gồm gãy xương và khớp phức tạp.
3. tổn thương tổ chức nặng hoại tử cơ/ tổn thương mạch
|
1. Cefazolin 1g TM mỗi 8h x 3 liều
2. Cefazolin 1g TM mỗi 8h x 2 ngày
3. Gentamicin 5mg/kg TM x 2 ngày
Benzyl penicillin 3g TM khởi đầu, 1,2g TM mỗi 6 giờ
|
Phẫu thuật ổ bụng
|
1. Đại trực tràng
2. Phẫu thuật đường mật
|
1. Gentamicin 3mg/kg TM hoặc Cefazolin 1g TM 500mg Metronidazol TM liều duy nhất.
2. Gentamicin 3mg/kg TM liều duy nhất, hoặc Cefazolin 1g TM
|
Phẫu thuật mạch máu
|
1. Các trường hợp chọn lọc
2. Chấn thương ruột nặng
3. Hoại tử cơ hoặc chấn thương mạch
4. Thủ thuật cắt cụt
|
1. Cefazolin 1g TM mỗi 8h x 3 liều
2. Gentamicin 5mg/kg TM x 2 ngày
500mg Metronidazol TM
3. Benzyl penicillin 3g TM khởi đầu, 1,2g TM mỗi 6 giờ
4. (1) MZ 500mg x 24h
|
Phẫu thuật thần kinh
|
1. Dò dịch não tuỷ
|
1. Không: chỉ điều trị khi có dấu hiệu của viêm màng não.
2. Cefazolin 1g khi bắt đầu thủ thuật
|
Đầu, cổ và ngực
|
|
1. Cefazolin 1g TM mỗi 8h x 3 liều
500mg Metronidazol TM x 2 liều
|
Phẫu thuật tim mạch
|
1. Phẫu thuật nối tắt động mạch vành
2. Phẫu thuật van tim
|
1. Cefazolin 1g TM mỗi 8h x 3 liều
Dị ứng Penicilline:
Vancomycin 1g ( trong > 1h )
Gentamycin 240mg chỉ khi bắt đầu thủ thuật.
2. Vancomycin 1g 500mg uống ngày 2 lần sau 12h 240 mg gentamycin tại lúc bắt đầu.
|
Nguồn: Internet.