Có tiền sử hoặc hiện tại được chẩn đoán có loét dạ dày. Những bệnh nhân này phải được dùng Thuốc kháng H2 trong quá trình nằm điều trị tại ICU và tiếp tục sau khi ra viện.
Dự phòng loét dạ dày do stress
Nguyên tắc chung
Chảy máu tiêu hoá nặng ở bệnh nhân ICU tương đối hiếm gặp ( 2%). Điều này do:
Chú ý nhiều đến việc điều chỉnh tim phổi.
Tăng cường việc sử dụng Thuốc giảm đau, gây mê và tránh sử dụng Thuốc giãn cơ.
Tăng cường việc nuôi dưỡng đường dạ dày.
Tích cực điều trị nhiễm trùng.
Các chỉ định điều trị dự phòng loét dạ dày do stress
Tuyệt đối
Có tiền sử hoặc hiện tại được chẩn đoán có loét dạ dày. Những bệnh nhân này phải được dùng Thuốc kháng H2 trong quá trình nằm điều trị tại ICU và tiếp tục sau khi ra viện.
Bệnh nhân dùng omeprazole nên được tiếp tục 40mg/ngày, cf ranitidine.
Bệnh nhân nặng có nguy cơ cao (nguy cơ chảy máu 5%)
Bệnh nhân trước đó hoặc hiện tại đang được dùng chống đông
Bệnh nhân thở máy > 48 giờ
Protocol
Xem xét nuôi dưỡng đường tiêu hoá càng sớm càng tốt.
Nếu là đợc điều này thì không cần điều trị dự phòng.
Trước khi nuôi dỡng đờng tiêu hoá, hoặc nếu nh không thể nuôi dưỡng bằng đường tiêu hoá: ranitidine tiêm TM 50mg mỗi 8h ( điều chỉnh liều nếu có suy thận).
Chảy máu tiêu hoá cấp
Định nghĩa
Chảy máu rõ ràng
Thấy máu trong sonde dạ dày.
Nôn ra máu hoặc malaena.
Cộng thêm triệu chứng sau.
HATB giảm > 20 mmHg.
Cần phải truyền ít nhất 2 đơn vị máu, giảm Hb ³ 2g/100ml trong 24h.
Có máu trong sonde dạ dày thường do loét chợt một vùng và thường không có dấu hiệu lâm sàng của chảy máu tiêu hoá.
Giải quyết
ABC/ hồi sức.
Giải quyết vấn đề rối loạn đông máu, dừng heparin.
Nội soi ± tiêm xơ.
Cân nhắc chụp Scan đánh dấu hồng cầu, chụp động mạch hoặc soi trực tràng nếu không rõ vị trí chảy máu hoặc tình trạng giảm Hb vẫn tiếp tục.
Điều trị bằng Thuốc đối với những trờng hợp chảy máu tiêu hoá có biểu hiện lâm sàng: omeprazole 40mg/ngày hoặc tiêm TM 2 lần/ngày.
Thuốc đường tiêu hoá
Thuốc
|
Liều
|
Sử dụng trên lâm sàng
|
Metoclopromide
|
10mg TM mỗi 6h, pnr
|
Nôn hoăc buồn nôn dai dẳng
Có thể làm giảm cân bằng dịch tiêu hóa
|
Cisapride
|
10 mg mỗi 6h, uống hoặc bơm sonde dạ dày
|
Gây liệt tiêu hoá.
2.Có thể cải thiện việc nuôi dỡng bằng đờng ruột.
3. đắt
|
Erythromycin
|
200mg TM 2 lần/ngày
|
Là Thuốc lựa chọn thứ 3 sau motoclopramide và cisapride
|
Droperidol
|
0,625mg TM prn
|
Có hiệu quả, tác dụng chống nôn tốt.
ít tác dụng phụ
|
Tropisetron
|
2mg TM/uống hàng ngày
|
Là Thuốc chống nôn hàng thứ 3 sau motoclopramide và droperidol
Đợc dùng nếu tác phụ kháng cholinergic cần đợc tránh
|
Ondansetron
|
4mgTM prn/ 12h
|
Là sự lựa chọn thứ 2, tác dụng chống nôn.
|
Ranitidine
|
50mg TM mỗi 8h, 150 – 300mg uống hàng ngày
|
Loét đờng tiêu hoá.
Là Thuốc lựa chọn đầu tiên để dự phòng loét dạ dày do stress.
First line Rx for peptic ulceration.
Không phòng ngừa đợc chảy máu tiêu hoá tái phát.
Giảm liều trong trờng hợp suy thận
|
Omeprazole
|
Cấp:
40mg TM, 2lần/ngày
Duy trì:
40 mg hàng ngày
|
Chống loét đờng tiêu hoá, loét thực quản.
Hội chứng Z – E.
Không đợc chứng minh có vai trò trong chảy máu tiêu hoá cấp.
|
Octreotide
|
Bolus 50mg TM
Giãn TMTQ: 50mg/h
Dò: 100- 200 TM dới da mỗi 8h
|
Chảy máu varice
( có hiệu quả tơng tự điều trị tiêm xơ)
2. Dò ruột, dò tuỵ
|
Nguồn: Internet.