Tâm bào lại là ngoại vệ của Tâm, bảo vệ cho Thiếu âm quân hỏa, Do đó, dù ngoại tà là loại gì, khi vào đến quyết âm gây bệnh thì hội chứng của nó sẽ biểu hiện mang thuộc tính của phong, của Hỏa
Bệnh nguyên
Ngoại tà ôn bệnh: Phong, Nhiệt, Thử, Táo xâm nhập vào đến phần dinh. Vị trí bệnh là Tâm và Tâm bào.
Bệnh sinh
Tâm bào lạc thuộc Quyết Âm Phong mộc, có quan hệ biểu lý với Thiếu dương Tam Tiêu (Tướng hỏa). Tâm bào lại là ngoại vệ của Tâm, bảo vệ cho Thiếu âm quân hỏa. Do đó, dù ngoại tà là loại gì, khi vào đến quyết âm gây bệnh thì hội chứng của nó sẽ biểu hiện mang thuộc tính của phong, của Hỏa. Chứng trạng chủ yếu gồm:
Rối loạn chức năng Tâm bào, Tâm: hôn mê, nói sảng.
Triệu chứng mang tính chất hỏa nhiệt: sốt cao, mất nước.
Triệu chứng mang tính chất của Phong: co giật.
Triệu chứng lâm sàng
Mê sảng, nói năng lảm nhảm hoặc hôn mê, lìm lịm. Vật vã không ngủ, sốt cao.
Lưỡi đỏ sẫm. Mạch hoạt sác hoặc tế sác.
Bệnh cảnh lâm sàng YHHĐ thường gặp: các bệnh nhiễm trùng, nhiễm độc, nhiễm độc thần kinh, viêm não màng não.
Pháp trị
Dưỡng Âm thanh Nhiệt.
Thanh Tâm khai khiếu.
Thanh nhiệt lương huyết khai khiếu.
Phương dược
Thanh Ôn bại Độc ẩm (Dịch chẩn nhất đắc).
Phân tích bài Thu*c: (Pháp Bổ - Thanh)
Vị Thu*c
|
Dược lý YHCT
|
Vai trò của các vị Thu*c
|
Tê giác
|
Đắng, mặn, lạnh. Thanh tâm, giải độc
|
Quân
|
Sinh địa
|
Hàn, ngọt, đắng vào Tâm, can, Thận. Thanh nhiệt, nuôi Thận, dưỡng âm, dưỡng huyết.
|
Quân
|
Xích thược
|
Đắng, lạnh. Thanh nhiệt, lương huyết.
|
Thần
|
Thạch cao
|
Vị ngọt, cay, tính hàn. Thanh nhiệt, giáng hỏa, trừ phiền, chỉ khát.
|
Thần
|
Tri mẫu
|
Vị đắng, lạnh.
Tư Thận, thanh nhiệt, tả hỏa.
|
Thần
|
Hoàng cầm
|
Đắng, hàn. Thanh nhiệt, táo thấp.
|
Thần
|
Hoàng liên
|
Đắng, hàn vào Can Đởm. Thanh nhiệt, trừ thấp, thanh Tâm, trừ phiền, giải độc.
|
Thần
|
Chi tử
|
Đắng, lạnh. Thanh nhiệt, giáng hỏa, thanh huyết nhiệt.
|
Thần
|
Đan bì
|
Ngọt, đắng, lạnh. Thanh nhiệt, lương huyết, hoạt huyết.
|
Tá
|
Liên kiều
|
Đắng, lạnh. Thanh nhiệt, giải độc.
|
Tá
|
Huyền sâm
|
Đắng, mặn, hơi hàn. Tư âm, giáng hỏa, trừ phiền, nhuận táo.
|
Tá
|
Trúc diệp
|
Ngọt, lạnh.
Thanh tâm hỏa, lợi tiểu, trừ phiền.
|
Tá
|
Cát cánh
|
Ngọt, đắng, cay, bình. Thông khí Phế, tiêu đờm, dẫn Thu*c lên.
|
Tá - sứ
|
Cam thảo
|
Ngọt, bình. Điều hòa và dẫn Thu*c.
|
Sứ
|
Phương Thu*c này chính là hợp bài Bạch Hổ thang, Tê giác địa hoàng thang, Hoàng liên giải độc thang rồi gia giảm mà thành. Trong phương có thạch cao, Tri mẫu thanh đại nhiệt ở phần khí, bảo vệ tân dịch. Hoàng Cầm Hoàng liên chi tử để tả hỏa nhiệt ở Tam tiêu, Tê giác, Sinh địa, Xích thược, Đan bì để thanh huyệt giải độc lương huyết tán tà. Liên Kiều, Huyền sâm để giải các hỏa phù du. Trúc diệp, Cát cánh để đưa Thu*c đi lên. Cam thảo để điều hòa các vị Thu*c.
Có thể sử dụng bài An cung ngưu Hoàng hoàn (Ôn bệnh điều biện) gồm Tê giác, Xạ hương, Ngưu hoàng, Băng phiến, Hoàng cầm, Hùng hoàng, Hoàng liên, Chu sa, uất kim, Chi tử.
Công thức huyệt sử dụng:
Tên huyệt
|
Cơ sở lý luận
|
Tác dụng điều trị
|
Tam âm giao
|
Giao hội huyệt của 3 kinh âm/chân. Huyệt đặc hiệu chữa bệnh Sinh d*c - tiết niệu.
|
Tư âm
|
Đại chùy
|
Hội của mạch Đốc và 6 dương kinh, thuần dương nên chủ biểu.
Mình nóng, mồ hôi tự ra (Tả sau Bổ)
Sợ lạnh, không có mồ hôi (Bổ sau Tả)
|
Giải biểu
|
Khúc trì
Thập tuyên
Hợp cốc
|
Phối hợp Khúc trì, Đại chùy, Thập tuyên, Hợp cốc là kinh nghiệm để trị cảm sốt
|
Hạ sốt
|
Phục lưu
|
Kinh Kim huyệt/Thận
Điều hòa và sơ thông huyền phủ (lỗ chân lông)
|
Tư âm bổ Thận.
Trị chứng đạo hãn
|
Bách hội
|
Hội của mạch Đốc và 6 dương kinh. Thanh thần chí, tiết nhiệt.
Đặc hiệu chữa trúng phong.
|
Trị chứng nói nhảm, lơ mơ, hôn mê.
|
Phụ lục
Trong bệnh học y học cổ truyền, có những bệnh chứng mà nguyên nhân có thể là ngoại nhân, cũng có thể là những nguyên nhân khác hoặc cả hai. Có trường hợp rất khó xác định nguyên nhân (những trường hợp co giật, động kinh mà khi lên cơn không thể xác định được do nội hay ngoại phong).
Phần phụ lục này sẽ đề cập đến những trường hợp đặc biệt nói trên.
Vị thất hòa giáng
Nguyên nhân và bệnh sinh:
Thấp tà đình đọng. Thấp Vị → Vị bất hòa giáng (đau tức thượng vị, ợ hơi, nấc cục, mửa).
Ăn nhiều thức ăn không tiêu (Thương thực → Vị (Vị khí bất hòa giáng)).
Triệu chứng lâm sàng:
Đau vùng thượng vị, căng tức thượng vị, ợ hơi, nấc cục, ụa mửa ra thức ăn chua nát. Đại tiện mất điều hòa.
Rêu dầy, nhớt dính. Mạch hoạt.
Bệnh cảnh lâm sàng YHHĐ thường gặp:
Trúng thực.
Tiêu chảy cấp.
Trong bệnh cảnh tăng urê máu.
Ốm nghén.
Pháp trị:
Điều Vị giáng khí (nếu do ngoại thấp).
Bài Thu*c sử dụng: Bình vị tán (Thái Bình Huệ Dân, Hòa tễ Cục Phương).
Tiêu thực hòa Vị (nếu do ăn nhiều thức ăn không tiêu).
Bài Thu*c sử dụng Bảo hòa hoàn (Ấu ấu tu tri).
Phương dược:
Bình vị tán (Thái Bình Huệ Dân, Hòa tễ Cục Phương.
Phân tích bài Thu*c:
Vị Thu*c
|
Dược lý YHCT
|
Vai trò của các vị Thu*c
|
Thương truật
|
Cay, đắng, ấm vào Tỳ, Vị. Kiện tỳ, táo thấp, phát hãn.
|
Quân
|
Trần bì
|
Cay, đắng, ôn vào Vị, Phế. Hành khí, hào Vị, chỉ nôn, hóa đờm, táo thấp.
|
Thần
|
Hậu phác
|
Cay, đắng ấm. Vào Tỳ, Vị, Đại trường. Hành khí, hóa đờm trừ nôn mửa, điều hòa đại tiện.
|
Thần
|
Cam thảo
|
Ngọt ôn. Vào 12 kinh.
Bổ trung khí, hòa hoãn, hóa giải độc.
|
Tá – Sứ
|
Bảo hòa hoãn (Ấu ấu tu tri)
Phân tích bài Thu*c:
Vị Thu*c
|
Dược lý YHCT
|
Vai trò của các vị Thu*c
|
Sơn tra
|
Chua, ngọt, ấm vào Tỳ, Vị, can. Tiêu thực, hóa tích (do ăn nhiều thịt không tiêu), phá khí, hành ứ, hóa đờm.
|
Quân
|
Thần khúc
|
Ngọt, cay, ấm, vào Tỳ Vị. Tiêu thực hóa tích, khai Vị kiện Tỳ, thông sữa
|
Quân
|
Mạch nha
|
Vị mặn ấm, vào Tỳ Vị. Tiêu thực, hạ khí, khai Vị hòa trung (ăn bột không tiêu).
|
Quân
|
Trần bì
|
Cay, đắng, ôn vào Vị, Phế. Hành khí, hào Vị, chỉ nôn, hóa đờm, táo thấp
|
Thần
|
Bán hạ chế
|
Cay, ấm, độc vào Phế, tỳ, Vị. Hành khí, hóa đờm, táo thấp, giáng nghịch, chỉ nôn, chỉ khái.
|
Thần
|
Phục linh
|
Ngọt, nhạt, bình vào Tâm, Tỳ, Phế, Thận. Lợi niệu thẩm thấp, kiện Tỳ, an thần.
|
Thần
|
La bặc tử
|
Ngọt, cay, bình vào Phế, Tỳ. Hóa đờm, giáng nghịch, lợi niệu.
|
Tá
|
Liên kiều
|
Đắng, lạnh vào Đởm, Đại trường, Tam tiêu. Thanh nhiệt, giải độc, giải cảm thuộc Phong nhiệt, chống nôn.
|
Tá
|
Công thức huyệt sử dụng:
Tên huyệt
|
Cơ sở lý luận
|
Tác dụng điều trị
|
Trung quản
|
Mộ huyệt của Vị
|
Kiện Vị
|
Túc tam lý
|
Hợp thổ huyệt của Vị
|
Thanh Vị nhiệt (Tả)
|
Khí hải
|
Bể của khí.
|
Kiện tỳ trừ thấp
|
Phong long
|
Lạc của Vị. Huyệt đặc hiệu trừ đờm
|
|
Vị âm hư
Nguyên nhân:
Bệnh ôn nhiệt làm tổn thương âm dịch của Vị.
Những trường hợp âm hư lâu ngày sinh nội nhiệt làm tổn thương âm dịch.
Triệu chứng lâm sàng:
Môi miệng khô, nóng. Ăn uống kém, thích uống.
Ợ khan, nấc cục. Đại tiện phân khô cứng. Tiểu tiện ngắn ít.
Lưỡi khô đỏ. Mạch tế sác.
Bệnh cảnh lâm sàng YHHĐ thường gặp:
Viêm dạ dày.
Sau những bệnh có sốt cao kéo dài.
Đái tháo đường.
Pháp trị: Dưỡng Vị sinh tân.
Phương dược: Tăng dịch thang (Thương hàn luận).
Phân tích bài Thu*c:
Vị Thu*c
|
Dược lý YHCT
|
Vai trò của các vị Thu*c
|
Huyền sâm
|
Mặn, hơi đắng, hàn vào phế Vị, Thận. Thanh nhiệt, lương huyết, tả hỏa, giải độc, sinh tân dịch, tán kết.
|
Quân
|
Sinh địa
|
Hàn, ngọt, đắng vào Tâm, can, Thận. Thanh nhiệt, nuôi Thận, dưỡng âm, dưỡng huyết.
|
Thần
|
Mạch môn
|
Ngọt, đắng, mát.
Nhuận phế, sinh tân, lợi niệu.
|
Thần
|
Thiên hoa phấn
|
Ngọt, chua, hàn vào Phế, Vị, Đại trường. Sinh tân chỉ khái, giáng hỏa, nhuận táo, bài nung, tiêu thũng.
|
Thần - Tá
|
Hoàng liên
|
Đắng, hàn vào Can Đởm. Thanh nhiệt, trừ thấp, thanh Tâm, trừ phiền, giải độc, thanh Can hỏa sáng mắt, chỉ huyết do nhiệt.
|
Tá
|
Nếu táo bón thì gia Đại hoàng.
Công thức huyệt sử dụng:
Tên huyệt
|
Cơ sở lý luận
|
Tác dụng điều trị
|
Tam âm giao
|
Giao hội huyệt của 3 kinh âm/chân. Huyệt đặc hiệu chữa bệnh Sinh d*c - tiết niệu.
|
Tư âm
|
Xung dương
|
Nguyên của Vị.
|
Dưỡng Vị âm
|
Công tôn
|
Lạc huyệt của Tỳ.
|
|
Khúc trì
Hợp cốc
|
Phối hợp Khúc trì, Đại chùy, Hợp cốc là kinh nghiệm để trị cảm sốt.
|
Hạ sốt
|
Túc tam lý
|
Hợp thổ huyệt của Vị.
|
Thanh Vị nhiệt (Tả)
|
Thiên xu
|
Mộ huyệt của Đại trường.
|
Hạ .tích trệ trường vị
|
Chỉ câu
|
Kinh hỏa huyệt của Tam tiêu. Có tác dụng tán ứ kết, thông trường vị.
|
Trị táo bón.
|
Can trường hư hàn
Bệnh nguyên: cảm nhiễm hàn tà trên cơ địa Tỳ, Thận dương hư.
Bệnh sinh:
Chức năng của Tỳ là vận hóa thủy cốc, được sự hỗ trợ của Thận dương. Nếu Tỳ Thân dương hư thì sẽ đưa đến Tỳ mất chức năng thăng thanh giáng trọc, do đó chức năng truyền tống phân của Đại trường cũng sẽ bị ảnh hưởng, biểu hiện là đi tiêu phân lỏng, đục thường xuyên.
Hàn thấp phạm Đại trường gây mệt mỏi, tay chân lạnh, ăn uống kém. Đồng thời, Tỳ Thận dương suy gây lòi dom, đau lưng.
Triệu chứng lâm sàng:
Người nặng nề, mệt mỏi, mặt trắng, sợ lạnh, chân tay mát lạnh.
Tiêu chảy ra nước và phân xanh như cứt vịt.
Ăn uống kém, lòi dom, tiểu trong dài, đau lưng.
Lưỡi nhợt, rêu mỏng. Mạch trầm, trì tế.
Bệnh cảnh lâm sàng YHHĐ thường gặp:
Viêm đại tràng mãn tính.
Viêm ruột kết thối rửa.
Rối loạn hấp thu.
Pháp trị: Ôn dương lợi thấp.
Phương dược sử dụng: Chân Vũ thang (Thương hàn luận).
Phân tích bài Thu*c:
Vị Thu*c
|
Dược lý YHCT
|
Vai trò của các vị Thu*c
|
Bạch truật
|
Ngọt, đắng ấm vào Tỳ Vị. Kiện Tỳ, táo thấp, chỉ hãn, an thai.
|
Quân
|
Bạch linh
|
Ngọt, bình vào Tâm, Tỳ, Phế, Thận. Lợi niệu, thẩm thấp, kiện Tỳ, an thần.
|
Thần
|
Phụ tử chế
|
Cay, ngọt đại nhiệt vào 12 kinh. Hồi dương, cứu nghịch, ôn thận, lợi niệu, ôn bổ Mệnh môn.
|
Thần
|
Sinh khương
|
Cay, hơi nóng vào Phế, Tỳ, Vị. Phát tán phong hàn, ôn Vị, chỉ nôn, chỉ tả, hóa đờm, chỉ khái, lợi thủy.
|
Tá
|
Bạch thược
|
Đắng, chát, chua. Nhuận gan, dưỡng huyết, liễm âm, lợi tiểu.
|
Tá
|
Công thức huyệt sử dụng:
Tên huyệt
|
Cơ sở lý luận
|
Tác dụng điều trị
|
Thiên xu
|
Mộ huyệt của Đại trường
|
Huyệt tại chỗ
|
Đại trường du
|
Du huyệt của Đại trường
|
|
Khí hải
|
Bể của khí.
|
|
Trung quản
|
Mộ huyệt của Vị
|
|
Tỳ du
|
Du huyệt của Tỳ
|
Ôn bổ Tỳ Thận
|
Mệnh môn
|
Đặc hiệu dùng chữa chứng chân hỏa hư. Bổ mệnh môn tướng hỏa
|
|
Thận du
|
Bối du huyệt/Thận
|
|
Nguồn: Internet.