Chọc ống thông có luồn sẵn nòng xuyên qua thành bụng chừng 3 - 4cm về phía xương cùng, vừa chọc vừa xoay ống thông. Khi nghe tiếng sật
Mục đích
Luồn một ống thông vào ổ bụng để lấy dịch chẩn đoán hoặc điều trị. Nếu không lấy được dịch, có thể truyền 500ml dung dịch NaCl 0,9% vào ổ bụng rồi hút ra làm xét nghiệm.
Chỉ định
Nghi ngờ chảy máu ổ bụng sau khi đã loại trừ xuất huyết tiêu hoá (tụt huyết áp và hematocrit giảm).
Chấn thương ổ bụng và vùng tiểu khung.
Đa chấn thương hoặc hôn mê, có dấu hiệu xuất huyết nội tạng.
Viêm tuỵ cấp.
Chống chỉ định
Tuyệt đối
Lòi ruột do chân thương, do vũ khí.
Đang bị viêm phúc mạc do chấn thương.
Không có chỉ định phẫu thuật vì quá nặng.
Rôl loạn đông máu.
Tương đối
Vỡ khung chậu
Có thai to.
Mới phẫu thuật.
Quá béo bệnh lý.
Dính phúc mạc sau mở bụng nhiều lần vì viêm phúc mạc.
Chuẩn bị
Cán bộ chuyên khoa
Một bác sĩ chuyên khoa hồi sức cấp cứu có kinh nghiệm đã được đào tạo lọc màng bụng hoặc một thạc sĩ, một bác sĩ nội trú đã tốt nghiệp.
Một bác sĩ phụ.
Phương tiện
Dụng cụ khử khuẩn.
Xylocain 1%.
Ống thông lọc màng bụng thăm dò.
Các loại bơm tiêm, kim, dao mổ.
Các ống nghiệm vô khuẩn.
Bộ ống thông truyền dịch chữ Y.
1 chai NaCl 0,9%.
Người bệnh
Được giải thích kỹ cách làm, lợi ích. Thân nhân được thông báo giải thích, ký giấy đồng ý.
Làm các xét nghiệm: tỷ lệ prothrombin, đếm tiếu cầu, thòi gian Howell.
Nằm ngửa, gốỉ đầu.
Nơi làm thủ thuật
Buồng hồi sức cấp cứu vô khuẩn, buồng phẫu thuật vô khuẩn.
Các bước tiến hành
Sát khuẩn da bụng và trải khăn mổ nơi đặt ống thông trên rốn, dưối rốn hay cạnh rốn.
Gây tê tại chỗ.
Rạch da 0,5cm.
Chọc ống thông có luồn sẵn nòng xuyên qua thành bụng chừng 3 - 4cm về phía xương cùng, vừa chọc vừa xoay ống thông. Khi nghe tiếng sật (chọc qua lá thành của màng bụng), rút lui nòng thông ra vài mm rồi quay ống thông một vòng, tiếp tục đẩy ống thông vào 5 - 10cm. Khi người bệnh có cảm giác mót rặn thì ngừng lại và rút nòng thông ra.
Cố định ống thông vào da (khâu túi), nối với ống nối và dây truyền chữ Y.
Băng thành bụng: cho dung dịch NaCl 0,9% chảy vào ổ bụng, hút dịch xét nghiệm.
Nguồn: Internet.