Thường được dùng chữa xơ gan cổ trướng, viêm nhiễm đường tiết niệu, đau nhức cơ thịt, sưng bìu dái, viêm thận thuỷ thũng và vô danh thũng độc. Cũng dùng tương tự như Mía dò
Mía dò hoa gốc, Mía dò lá nhẵn - Costus tonkinensis Gagnep., thuộc họ Mía dò - Costaceae.
Mô tả
Cây có thân phân nhánh mang nhiều bẹ nhắn. Lá không cuống mọc xoắn ốc, phiến lá xoan ngược, dài tới 16cm, rộng 5,5cm; cả hai mặt đều nhẵn, có nhiều điểm trắng rải rác. Cụm hoa mọc từ gốc, cán dài 9cm, lá bắc dài 10-15mm, bông hình cầu có đường kính 8cm, hoa ở nách một lá bắc 4- 6mm; đài là ống ngắn có 3 răng, tràng có ống dài, tai hẹp, cánh môi hình trái xoan rộng nhị ngắn, bầu không lông. Quả nang hình cầu cao 1cm, hạt màu đen.
Ra hoa tháng 5, có quả tháng 9.
Bộ phận dùng
Thân rễ - Rhizoma Costi Tonkinensis.
Nơi sống và thu hái
Cây mọc ở chân núi, thung lũng Hà Tây, Ninh Bình, Bắc Thái... còn phân bố ở Nam Trung Quốc.
Tính vị, tác dụng
Vị hơi cay, chua, tính hàn; có tác dụng lợi niệu tiêu thũng.
Công dụng, chỉ định và phối hợp
Thường được dùng chữa xơ gan cổ trướng, viêm nhiễm đường tiết niệu, đau nhức cơ thịt, sưng bìu dái, viêm thận thuỷ thũng và vô danh thũng độc. Cũng dùng tương tự như Mía dò.
Nguồn: Internet.