MangYTe

Thuốc A - Z hôm nay

Hướng dẫn sử dụng thuốc và biệt dược tìm theo danh mục, dạng thuốc, cơ chế tác dụng, dược động học, chỉ định, chống chỉ định, liều lượng, tác dụng phụ

Amaryl - Thuốc điều trị đái tháo đường týp 2

Khi quên uống 1 liều, không được uống bù bằng 1 liều cao hơn. Không được bỏ qua bữa ăn sau khi đã uống Thuốc. Luôn mang theo người ít nhất 20g đường đề phòng bị hạ đường huyết. Tuân theo chặt chẽ chế độ ăn kiêng.
Mục lục

Nhà sản xuất     

Sanofi Aventis.

Thành phần

Glimepirid.

Chỉ định/Công dụng

Đái tháo đường týp 2 (không phụ thuộc insulin).

Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Liều ban đầu thường dùng 1 mg x 1 lần/ngày. Nếu cần, tăng liều từ từ: cách 1- 2 tuần theo thang liều sau: 1 mg, 2 mg, 3 mg, 4 mg, 6 mg (có thể đến 8 mg). Trung bình 1- 4 mg x 1 lần/ngày.

Quá liều

Xem thông tin quá liều của Amaryl để xử trí khi sử dụng quá liều.

Cách dùng

Uống ngay trước bữa điểm tâm hoặc bữa ăn chính đầu tiên. Không được bỏ bữa ăn.

Chống chỉ định

Đái tháo đường týp 1. Nhiễm toan-kêton do đái tháo đường. Tiền hôn mê hay hôn mê do đái tháo đường. Suy thận hoặc suy gan nặng. Dị ứng với thành phần Thuốc, với sulfamide, sulfonylurea khác. Có thai hoặc cho con bú.

Thận Trọng

Khi quên uống 1 liều, không được uống bù bằng 1 liều cao hơn. Không được bỏ qua bữa ăn sau khi đã uống Thuốc. Luôn mang theo người ít nhất 20g đường đề phòng bị hạ đường huyết. Tuân theo chặt chẽ chế độ ăn kiêng.

Phản ứng phụ

Hạ đường huyết. Rối loạn thị giác thoáng qua. Buồn nôn, nôn, cảm giác đầy bụng, tiêu chảy, đau bụng. Rất hiếm: giảm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. Ngứa, đỏ da.

Tương tác

Tăng tác dụng hạ đường huyết: Nonsteroids, salicylate, sulfonamide, chloramphenicol, courmarin, probenecid, IMAO, beta-Blocker. Giảm tác dụng hạ đường huyết: Thuốc lợi tiểu, corticosteroids, phenothiazine, hormon tuyến giáp, estrogens, Thuốc ngừa thai dạng uống, phenytoin, nicotinic acid, Thuốc kích thích thần kinh giao cảm, isoniazid.

Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai ch*t hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các Thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Trình bày/Đóng gói

Amaryl Viên nén 1 mg (3 × 10's).

Amaryl Viên nén 2 mg (3 × 10's).

Amaryl Viên nén 4 mg (3 × 10's).

Nguồn: Internet.
Mạng Y Tế
Nguồn: Điều trị (https://www.dieutri.vn/a/amaryl/)
Từ khóa: amaryl

Tin cùng nội dung

Tải ứng dụng Mạng Y Tế trên CH PLAY