Dược liệu Đình lịch có Vị ngọt, hơi đắng, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, hoá ứ giảm đau. Ở Malaixia, lá thường được dùng làm Thu*c đắp chữa vết thương và sưng phù. Ở Malaixia, dịch lá hơi se dùng làm Thu*c lọc máu và làm săn da. Hạt dùng ở Java làm Thu*c đắp trị đau đầu và sốt.
1.Hình ảnh cây Đình lịch
![Hình ảnh cây Đình lịch]()
2.Thông tin mô tả chi tiết cây dược liệu cây Đình lịch
Đình lịch, Thốp nốp - Hygrophila Salicifolia (Vahl) Nees (ll. angustifolia R.Br). thuộc họ Ô rô - Acanthaceae.
Mô tả: Cây thảo rất đa dạng, cao đến 1m, không lông hay có rất ít lông nhất là dưới cụm hoa; thân vuông, mọc đứng hay mọc nằm, phình ở các mấu. Lá có phiến xoan, thường thon dài hay thuôn, nguyên hay khía tai bèo. Hoa thành xim co ở nách lá, tiền diệp hẹp; lá đài 6-10 mm, dính nhau đến 1/2 hay toàn bộ; tràng màu tim tím, dài 12-18mm; nhị sinh sản 4. Quả nang nâu đậm, chứa 20-35 hạt có lông hút nước.
Hoa tháng 5-12.
Bộ phận dùng: Hạt và toàn cây - Semen et Herba Hygrophilae Salicifoliae.
Nơi sống và thu hái: Cây mọc ở ruộng, đất hoang nhiều nơi, phổ biến khắp nước ta. Còn phân bố ở Ấn Độ, Trung Quốc, Lào, Campuchia.
Thành phần hoá học: Lá chứa 18% tro giàu kalium. Hạt chứa 25% dầu béo và có vết của một alcaloid đắng.
Tính vị, tác dụng: Vị ngọt, hơi đắng, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, hoá ứ giảm đau.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Malaixia, lá thường được dùng làm Thu*c đắp chữa vết thương và sưng phù. Ở Malaixia, dịch lá hơi se dùng làm Thu*c lọc máu và làm săn da. Hạt dùng ở Java làm Thu*c đắp trị đau đầu và sốt.
Ở Vân Nam Trung Quốc, dây được dùng trị viêm hầu họng, viêm tuyến vú, thổ huyết, chảy máu mũi, ho gà; dùng ngoài trị gãy xương, đòn ngã tổn thương.
Ghi chú: Một số loài Đình lịch khác, như Đình lịch lông trắng - Hygrophila phlomoides Ness, cũng có lá dùng làm Thu*c đắp trị mụn nhọt và đau đầu; Đình lịch lông xám - Hygrophila incana Nees, có hạt dùng trị ghẻ.
3.Hình ảnh cây Đình lịch, Thốp nốp - Hygrophila Salicifolia
![Hình ảnh cây Đình lịch, Thốp nốp - Hygrophila Salicifolia]()