MangYTe

Thuốc A - Z hôm nay

Hướng dẫn sử dụng thuốc và biệt dược tìm theo danh mục, dạng thuốc, cơ chế tác dụng, dược động học, chỉ định, chống chỉ định, liều lượng, tác dụng phụ

Xeltabine - Thuốc điều trị ung thư

Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng Thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận.
Mục lục

Nhà sản xuất

Korea United Pharm.

Thành phần

Capecitabine.

Chỉ định/Công dụng

Điều trị bước một ung thư đại trực tràng di căn. Điều trị hỗ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III sau phẫu thuật (Duke C) (đơn trị liệu ở bệnh nhân đã cắt bỏ hoàn toàn khối u nguyên phát khi chế độ đơn trị liệu với Fluoropyrimidin được ưu tiên lựa chọn hoặc phối hợp Oxaliplatin ở bệnh nhân đã cắt bỏ hoàn toàn khối u nguyên phát). Đơn trị liệu ung thư vú tiến triển sau thất bại với hóa trị nhóm taxan và cả nhóm anthracyclin và/hoặc những ung thư khác mà không có chỉ định dùng anthracyclin (ví dụ điều trị liều tích lũy Doxorubicin 400 mg/m2 hoặc tương đương). Phối hợp Docetaxel điều trị ung thư vú tiến triển sau thất bại với hóa trị. Phối hợp hợp chất platin điều trị bước một ung thư dạ dày tiến triển.

Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Đơn trị liệu: Ung thư đại trực tràng, ung thư vú: 1250 mg/m2 x 2 lần/ngày (sáng & tối) trong 2 tuần, sau đó ngưng Thuốc 1 tuần trong chu kỳ 3 tuần. Điều trị phối hợp: Ung thư vú: 1250 mg/m2 x 2 lần/ngày trong 2 tuần, sau đó ngưng Thuốc 1 tuần, phối hợp Docetaxel 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong vòng 1 giờ mỗi 3 tuần. Chuẩn bị trước corticosteroid đường uống trước khi dùng Docetaxel. Ung thư đại trực tràng: 1000 mg/m2 x 2 lần/ngày trong 2 tuần, sau đó ngưng Thuốc 1 tuần, phối hợp Oxaliplatin 130 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong vòng 2 giờ vào ngày đầu tiên mỗi 3 tuần, trong vòng 24 tuần. Chuẩn bị trước Thuốc chống nôn trước khi dùng Oxaliplatin. Ung thư dạ dày: 1000 mg/m2 x 2 lần/ngày trong 14 ngày, sau đó ngưng Thuốc 7 ngày, phối hợp Cisplatin 80 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 2 giờ mỗi 3 tuần; hoặc 625 mg/m2 x 2 lần/ngày liên tục trong 3 tuần, phối hợp Cisplatin 60 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 2 giờ và Epirubicin 50 mg/m2 tiêm tĩnh mạch nhanh mỗi 3 tuần. Chuẩn bị trước để đảm bảo nước và Thuốc chống nôn trước khi dùng Cisplatin. Bệnh nhân suy thận trung bình: giảm liều xuống 75% với liều khởi đầu là 1250 mg/m2.

Cách dùng

Uống với nước trong vòng 30 phút sau khi ăn.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần Thuốc. Tiền sử xảy ra phản ứng không mong muốn và nghiêm trọng khi điều trị với Fluoropyrimidin. Phụ nữ có thai, cho con bú. Suy thận nặng (ClCr < 30mL/phút). Đang điều trị với Sorivudin hoặc chất tương tự về mặt hóa học như Brivudin. Thiếu hụt dihydropyrimidin dehydrogenase. Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu nặng. Suy gan nặng. Đang uống dạng phức hợp Tegafur, Gimeracil, Oteracil kali hoặc trong vòng 7 ngày sau khi ngưng Thuốc. Không nên sử dụng ở bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Thận Trọng

Bạch cầu trung tính và/hoặc tiểu cầu tương ứng < 1.5x109/L & < 100x109/L lúc ban đầu: không nên điều trị, < 1.0x109/L & < 75x109/L trong chu kỳ điều trị: nên ngưng điều trị. Ngưng dùng nếu bilirubin tăng > 3.0xULN hoặc aminotransferase tăng > 2.5xULN có liên quan đến điều trị. Theo dõi & xử lý tình trạng tiêu chảy và mất nước trong quá trình điều trị. Bệnh nhân suy gan; có tiền sử tăng hoặc giảm calci huyết, bệnh TKTW hoặc thần kinh ngoại biên, đái tháo đường hoặc rối loạn điện giải, bệnh mạch vành; suy tủy; bị loét hoặc xuất huyết đường tiêu hóa. Bệnh nhân ≥ 65t. Chưa có kinh nghiệm sử dụng ở trẻ em < 18t. Nếu xảy ra h/c bàn tay-bàn chân độ 2-3, ngưng dùng cho đến khi triệu chứng hồi phục hoặc giảm xuống độ 1; sau khi xuất hiện h/c bàn tay-bàn chân độ 3, nên giảm liều tiếp theo của Xeltabine. Khi kết hợp Cisplatin, không nên sử dụng vit B6 để điều trị triệu chứng hoặc dự phòng thứ phát của h/c bàn tay-bàn chân. Khi lái xe, vận hành máy móc.

Phản ứng phụ

Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, viêm miệng, h/c bàn tay-bàn chân. Mệt mỏi, suy nhược, chán ăn. Sốt, đau, đau cơ, táo bón, khó tiêu, dị cảm, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, tăng hoặc giảm calci huyết và mất nước. Viêm da, ngộ độc tim, suy tủy xương. Tăng biliribin máu. Tăng triglycerid máu. Kích ứng mắt nặng với lắng đọng giác mạc và suy giảm thị lực. Đau ngực do thiếu máu cục bộ cấp tính. Bệnh thần kinh ngoại biên, bệnh não. Mất móng, bong móng. H/c phân giải khối u.

Tương tác

Dẫn xuất coumarin (theo dõi thông số đông máu). Allopurinol (có thể làm giảm hiệu quả của 5-FU). Sorivudin và Thuốc tương tự (ức chế dihydropyrimidin dehydrogenase gây tăng độc tính có thể nguy hiểm tính mạng). Phenytoin (theo dõi nồng độ huyết tương của Phenytoin). Liều dung nạp tối đa của Xeltabine là 2000mg/m2/ngày khi kết hợp Interferon alpha-2a (3 MIU/m2/ngày) hoặc xạ trị hoặc acid folinic (30mg uống 2 lần/ngày) so với khi sử dụng riêng lẻ là 3000 mg/m2/ngày.

Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng Thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng Thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các Thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

Phân loại MIMS

Hóa trị gây độc tế bào [Cytotoxic Chemotherapy]

Phân loại ATC

L01BC06 - capecitabine; Belongs to the class of antimetabolites, pyrimidine analogues. Used in the treatment of cancer.

Trình bày

Xeltabine Viên nén bao phim 500 mg.

Nguồn: Internet.
Mạng Y Tế
Nguồn: Điều trị (https://www.dieutri.vn/x/xeltabine/)

Tin cùng nội dung

  • Tự điều trị cao huyết áp
    Cao huyết áp là một chứng bệnh về tim mạch của người cao tuổi, nhất là hiện nay chế độ ăn uống đầy đủ, số người béo phì xuất hiện nhiều. Bệnh này là một trong những nguyên nhân dẫn đến đột quỵ và để lại nhiều di chứng nặng nề.
  • Điều trị cao huyết áp không dùng Thuốc
    Trong các phương pháp điều trị bệnh cao HA, bên cạnh việc dùng Thuốc có những phương pháp mang tính cổ truyền có thể giúp mọi người phòng ngừa và điều trị tốt bệnh này.
  • Hỗ trợ điều trị viêm bàng quang
    Viêm bàng quang, niệu đạo là một bệnh lý rất thường gặp với các triệu chứng sốt, đau tức bụng dưới, táo bón, đái dắt, đái khó, đái buốt, đái đục hoặc có mủ,…
  • Điều trị ra mồ hôi trộm bằng y học cổ truyền
    Đối với YHCT, ra mồ hôi trộm hay còn gọi là chứng Đạo hãn, nguyên nhân phần lớn do âm huyết không đầy đủ hoặc hoạt động công năng của khí bị cản trở. Bài viết cung cấp các thể điển hình của đạo hãn và một số phương pháp chữa trị.
  • Đối phó với cơn đau trong quá trình sinh nở
    Nếu bạn cũng giống như hầu hết các phụ nữ khác, cơn đau trong lúc chuyển dạ và sinh nở sẽ là một trong những điều làm bạn lo lắng khi dự định có con. Điều này cũng dễ hiểu, bởi vì hầu hết phụ nữ đều bị đau khi sinh.
  • Khởi phát chuyển dạ
    Chuyển dạ là quá trình giúp tống thai và nhau ra khỏi tử cung và bắt đầu một cuộc sống mới bên ngoài tử cung của bé. Đôi khi, chuyển dạ không tự khởi phát được, trong trường hợp này các bác sĩ phải sử dụng Thu*c giúp khởi động quá trình chuyển dạ để người mẹ có thể sinh ngả *m đ*o. Quá trình này được gọi là “khởi phát chuyển dạ” hay còn gọi là giục sanh.
  • Chăm sóc răng miệng trong điều trị ung thư
    Điều trị ung thư ảnh hưởng đến tất cả bộ phận của cơ thể, trong đó có răng miệng.
  • Kiểm soát cơn đau của trẻ sau phẫu thuật
    Sau phẫu thuật, trẻ thường gặp vấn đề với các cơn đau nhưng thật may là có nhiều phương pháp để làm dịu các cơn đau này. Vậy phương pháp nào là hiệu quả, tốt nhất cho trẻ
  • Kiểm soát cơn đau khi thực hiện thủ thuật y khoa ở trẻ
    Làm thế nào để bé có thể chuẩn bị được tin thần, và sẵn sàng cho việc phải thực hiện thủ thuật y khoa
  • Ung thư tuyến giáp ở trẻ em
    Ung thư tuyến giáp ở trẻ em là bướu nội tiết ác tính dạng đặc thường gặp thứ 3 và phổ biến nhất ở trẻ em.
Tải ứng dụng Mạng Y Tế trên CH PLAY